hiệu điện thế đoạn mạch AB bằng 12v , không đổi Đèn (Đ) loại (6v-3W) đèn sáng bình thường , R2=12 ôm . Bỏ qua điện trở của dây nối . a . Tính Cường Độ Dòng điện qua mạch chính và R1 R2 .
b . tính điện trở R1
Trên bóng đèn Đ1 có ghi (6V-3W).
a) Tính điện trở và cường độ dòng điện qua đèn khi đèn sáng bình thường.
b) Mắc nối tiếp bóng đèn này với một điện trở R2 vào hai đầu đoạn mạch AB có hiệu điện thế không đổi UAB = 9V, đèn sáng bình thường. Tính giá trị R2 khi đó.
c) Nếu mắc một điện trở R3 = 4 ôm song song với đèn rồi tất cả nối tiếp với điện trở R2 thì độ sáng của đèn có gì thay đổi so với câu b.
So sánh công suất tiêu thụ của cả đoạn mạch trong hai cách mắc ở câu c và câu b.
a) Khi đèn sáng bình thường thì dòng điện chạy qua đèn có cường độ là:
\(l_{đm}=\dfrac{P_{đm}}{U_{đm}}=\dfrac{3}{6}=\dfrac{1}{2}=0,5\left(A\right)\)
Vậy khi đèn sáng bình thường thì dòng điện chạy qua đèn có cường độ là 0,5 A
Vậy khi đèn sáng bình thường thì dòng điện chạy qua đèn có cường độ là 0,5 A
Cho mạch điện có sơ đồ như hình vẽ Biết R1 = 2 ôm , R2 = 6 ôm , R3 = 3 ôm , U=12V không đổi a) Tính điện trở tương đương của mạch AB b) tính cường độ dòng điện qua mỗi điện trở c) thay R2 bằng 1 bóng đèn có ghi 6V-6W. Hỏi đèn có sáng bình thường không. Tại sao ?
a. \(R=R1+\left(\dfrac{R2.R3}{R2+R3}\right)=2+\left(\dfrac{6.3}{6+3}\right)=4\left(\Omega\right)\)
b. \(I=I1=I23=\dfrac{U}{R}=\dfrac{12}{4}=3A\left(R1ntR23\right)\)
\(U23=U2=U3=I13.R23=3\left(\dfrac{6.3}{6+3}\right)=6\left(V\right)\)(R2//R3)
\(\left\{{}\begin{matrix}I2=U2:R2=6:6=1A\\I3=U3:R3=6:3=2A\end{matrix}\right.\)
c. \(U_d=U_{23}=6V\Rightarrow\) đèn sáng bình thường.
Giữa hai điểm A, B có hiệu điện thế không đổi U = 12 V, người ta mắc nối tiếp điện trở R 1 = 25 ω và một biến trở có điện trở lớn nhất R 2 = 15 ω .
a) Khi R 2 = 15 ω . Tính điện trở tương đương của mạch và cường độ dòng điện chạy qua mỗi điện trở khi đó.
b) Biến trở R 2 là một dây dẫn đồng chất có tiết diện S = 0 , 06 m m 2 và có điện trở suất ρ = 0 , 5 . 10 - 6 m . Hãy tính chiều dài của dây dẫn quấn biến trở.
c) Mắc thêm một bóng đèn Đ(6V - 3W) song song với điện trở R 1 trong mạch trên. Điều chỉnh biến trở để đèn sáng bình thường. Tính điện trở của biến trở khi đó.
a. Điện trở tương đương của mạch là: R t đ = R 1 + R 2 = 40
Cường độ dòng điện qua mỗi điện trở là:
b. Đổi S = 0 , 06 m m 2 = 0 , 06 . 10 - 6 m 2
Công thức tính điện trở:
c. Cường độ dòng điện định mức của đèn:
Vì đèn sáng bình thường nên hiệu điện thế giữa hai đầu R 1 là 6V
Vậy hiệu điện thế hai đầu biến trở là: U b = U - U đ = 12 - 6 = 6 V
ường điện dòng điện chạy qua R 1 là: I 1 = 6 / 25 = 0 , 24 A
Cường điện dòng điện chạy qua biến trở là: I b = I 1 + I đ m = 0 , 74 A
Vậy điện trở biến trở khi đó là:
Cho mạch điện gồm: (R1//R2) nt Đ. Đèn ghi (6V-2A), R1= 5, R2= 3. Tính hiệu điện thế của nguồn để đèn sáng bình thường, cường độ dòng điện qua mỗi điện trở
\(\left(R1//R2\right)ntRd\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}Id=Idm=I12=2\Rightarrow U12=I12.\left(\dfrac{R1R2}{R1+R2}\right)=3,75V\\\Rightarrow Um=Udm+U12=6+3,75=9,75V\\I1=\dfrac{U12}{R1}=\dfrac{3,75}{5}=0,75A\\I2=Im-I1=2-0,75=1,25A\end{matrix}\right.\)
Cho mạch điện gồm: (R1//R2) nt Đ. Đèn ghi (6V-2A), R1= 5, R2= 3. Tính hiệu điện thế của nguồn để đèn sáng bình thường, cường độ dòng điện qua mỗi điện trở
Giữa hai điểm A, B có hiệu điện thế không đổi 12V người ta mắc nối tiếp hai điện trở R1=10 ôm và R2 = 15 ôm
a) Tính hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi điện trở.
b) Thay điện trở R1 bằng 1 đèn (6V-3W) thì đèn có sáng bình thường không ? Tại sao ?
a)\(R_1ntR_2\Rightarrow R_{12}=R_1+R_2=10+15=25\Omega\)
\(I_1=I_2=I=\dfrac{U}{R_{12}}=\dfrac{12}{25}=0,48A\)
\(U_1=I_1\cdot R_1=0,48\cdot10=4,8V\)
\(U_2=U-U_1=12-4,8=7,2V\)
b)\(R_Đ=\dfrac{U^2_Đ}{P_Đ}=\dfrac{6^2}{3}=12\Omega;I_{Đđm}=\dfrac{P_Đ}{U_Đ}=\dfrac{3}{6}=0,5A\)
\(R_{tđ}'=R_Đ+R_2=12+15=27\Omega\)
\(I_Đ=I=\dfrac{U}{R'}=\dfrac{12}{27}=\dfrac{4}{9}\approx0,44A< I_{Đđm}\)
Vậy đèn sáng yếu hơn bình thường.
cho mạch điện gồm đèn 1 nối tiếp với bộ đèn 2 song song với biến trở Rx .Biết bóng đèn loại đèn 1(6V - 6W ) đèn 2 (6V-3W) .Hiệu điện thế hai đầu đoạn mạch Uab= 12V
a) tính điện trở mỗi đèn
b) biết đèn sáng bình thường hãy tính giá trị của điện trở
c) tính công suất tiêu thụ trên biến trở và của toàn mạch
d) biến trở làm bằng nikêlin có điện trở toàn phần là 30Ω tiết diện là 0,2mm2 .tính chiều dài của dây làm biến trở
giúp mình với .Mình cần luôn
a. \(\left\{{}\begin{matrix}R1=U1^2:P1=6^2:6=6\Omega\\R2=U2^2:P2=6^2:3=12\Omega\end{matrix}\right.\)
b. \(I=I1=I23=\dfrac{U1}{R1}=\dfrac{6}{6}=1A\left(R1ntR23\right)\)
\(U23=U2=U3=U-U1=12-\left(6.1\right)=6V\left(R2\backslash\backslash\mathbb{R}3\right)\)
\(I3=I23-I2=1-\left(\dfrac{6}{12}\right)=0,5A\)
\(\Rightarrow R3=\dfrac{U3}{I3}=\dfrac{6}{0,5}=12\Omega\)
c. \(\left\{{}\begin{matrix}P3=U3.I3=6.0,5=3W\\P=UI=12.1=12W\end{matrix}\right.\)
d. \(R3=p3\dfrac{l3}{S3}\Rightarrow l3=\dfrac{R3.S3}{p3}=\dfrac{30.0,2.10^{-6}}{0,40.10^{-6}}=15\left(m\right)\)