Tìm số tự nhiên a sao cho trong 3 mệnh đề sau có 2 mệnh đề đúng và 1 mệnh đề sai:
1) a+51 là số chính phương
2) Chữ số tận cùng của a là 1
3) a-38 là số chính phương
Tìm STN a sao cho trong 3 mệnh đề sau có 2 đúng và 1 sai
a) a + 51 là số chính phương
b) Chữ số tận cùng của a là 1
c) a - 38 là số chính phương
Giả sự b đúng thì => a có chữ số tận cùng là 1
=> a + 51 = 52 ko phải số chính phương
a - 38 = ( ...3) ko phải số chính phương
=> a,c Sai ; b đúng 2 sia và ( Trái với đề bài )
Vậy b sai
Từ đó lập luận và tìm a
Chúc bạn học tốt
Giả sự b đúng thì => a có chữ số tận cùng là 1
=> a + 51 = 52 ko phải số chính phương
a - 38 = ( ...3) ko phải số chính phương
=> a,c Sai ; b đúng 2 sia và ( Trái với đề bài )
Vậy b sai
*Đề toán hsg lớp 8
Tìm số nguyên A nếu chỉ có 2 trong 3 mệnh đề dưới đây còn 1 mệnh đề sai.
1)A+41 là số chính phương
2)chữ số tận cùng của A là 1
3) A - 48 là số chính phương
-G/s mệnh đề 1,2 đúng.
\(\Rightarrow A+41\) có chữ số tận cùng là 2 \(\Rightarrow\)A không thể là số chính phương
\(\Rightarrow\)vô lý.
-G/s mệnh đề 2,3 đúng.
\(\Rightarrow A-48\) có chữ số tận cùng là 3 \(\Rightarrow\)A không thể là số chính phương
\(\Rightarrow\)vô lý
\(\Rightarrow\)Mệnh đề 1,3 đúng.
-Đặt \(A+41=a^2;A-48=b^2\) (a, b là các tự nhiên khác 48).
\(\Rightarrow a^2-b^2=\left(A+41\right)-\left(A-48\right)=89\)
\(\Rightarrow\left(a-b\right)\left(a+b\right)=1.89\)
-Vì a,b là các số tự nhiên, a-b<a+b và 89 là số nguyên tố.
\(\Rightarrow a-b=1;a+b=89\Rightarrow a=45;b=44\)
-Vậy A=\(45^2-41=1984\)
đuối rồi :))
Cho A là một số nguyên dương.Biết rằng, trong 3 mẹnh đề dưới đây có 1 mệnh đề sai.(P,Q,R) a) Hãy tìm mệnh đề sai. b) Hãy tìm A
P: A + 51 là 1 số chính phương
Q: A có chữ số tận cùng bằng 1
R: A – 38 là số chính phương
a) xét P và Q đùng thì A+51 có tận cùng là 2 . ko là số chính chính phương trái vs P => P hoạc Q sai (1)
xét Q và R đúng thì A - 38 có tận cùng là 3 . ko là số chính phương trái vs R => Q hoac R sai (2)
từ (1) và (2) => Q sai
b) vì A+ 51 là số chính phg nên A+51 có dạng m^2
vì A-38 là số cp nên A-38 có dạng n^2
=> A+51-(A-38)= m^2 - n^2
<=> 89 = (m-n) (m+n)
mà 89 là số ng tố => m-n = 1 ; m+n = 89
=> m= 45
=> A+ 51 = 45 x 45 = 2025
=> A = 1974
cho 3 mệnh đề sau, với n là số tự nhiên
(1) n+ 8 là số chính phương
(2) chữ số tận cùng của n là 4
(3) n-1 là số chính phương
biết hai mệnh đề đúng và 1 mệnh đề sai. hãy xác định mệnh đề nào đúng nào sai
ta thấy 1 số chính phương không bao giờ có đuôi là 2;3;7;8
Mà nếu mệnh đề (2) đúng thì n+8=...2 => mệnh đề (1) sai và n-1=...3 => mệnh đề (3) sai
Nhưng chỉ có 1 mệnh đề sai nên chỉ có mệnh đề (2) là thỏa mãn
Vậy n+8 và n+1 là số chính phương
\(\Rightarrow\left(n+8\right)-\left(n-1\right)=9\)
\(\Leftrightarrow\left(n+8\right)^2-\left(n-1\right)^2=9^2\)
\(\Leftrightarrow\left[\left(n+8\right)-\left(n-1\right)\right]\left[\left(n+8\right)+\left(n-1\right)\right]=9^2\)
\(\Leftrightarrow9\left(2n+7\right)=9^2\)
\(\Leftrightarrow2n-7=9\)
\(\Leftrightarrow n=8\)
Vậy n=8 thì mới thỏa mãn mệnh đề (1) và (3)
Tìm số tự nhiên n biết rằng trong 3 mệnh đề sau có 2 mệnh đề đúng và một mệnh đề sai
1) 1/n có chữ số tận cùng là 2
2) n+20 là một số chính phương
3) n-69 là một số chính phương
tìm số tự nhiên n biết rằng trong 3 mệnh đề có 1 mệnh đề đúng và 2 mệnh đề sai
1,n có chữ số tận cùng là 2
b, n+20 là số chính phương
c,n-69 là 1 số chính ph]ơng
Tìm số tự nhiên n biết rằng trong 3 mệnh đề sau có 2 mệnh đề đúng và một mệnh đề sai
1) 1/n có chữ số tận cùng là 2
2) n+20 là một số chính phương
3) n-69 là một số chính phương
ai giải đc cho 3 tk!
Trong 4 mệnh đề sau có 2 mệnh đề đúng và 2 mệnh đế sai, mệnh đề 1 A chia hết cho 6, mệnh đề 2 A chia hết cho 23, mệnh đề 3 A+7 là số chính phương, mệnh đề 4 A-10 là số chính phương. Tìm A
Cho A là số nguyên dương. BIết rằng trong 3 mệnh đề sau đây ( P,Q,R ) chỉ có duy nhất một mệnh đếai.
a) Hãy tìm mệnh đề sai
b) Hãy tìm A
P:A+51 là số chính phương.
Q:A có chữ số tận cùng là 1
R:A-31