Mắc ba điện trở R1= 2Ω, R2 = 4Ω, R3 = 3Ω nối tiếp với nhau vào mạch điện có hiệu điện thế U = 9V. Cường dộ dòng điện chạy qua mạch chính là:?
Câu 1: Một mạch điện gồm 3 điện trở R1 = 2Ω, R2 = 5Ω, R3 = 3Ω, mắc nối tiếp. Cường độ dòng điện chạy trong mạch là 1,2A. Hệu điện thế đầu mạch U là:
Câu 7: Hai điện trở R1= 3Ω, R2 = 2Ω mắc nối tiếp; cường độ dòng điện qua mạch là 0,12A. Nếu mắc song song hai điện trở trên vào mạch thì cường độ dòng điện là:
Câu 1 :
Điện trở mạch đó là :
\(R=R_1+R_2+R_3=2+5+3=10\Omega.\)
Hiệu điện thế đầu của mạch U là :
\(U=I.R=1,2.10=12V.\)
Câu 7 :
Điện trở mạch nối tiếp đó là :
\(R=R_1+R_2=3+2=5\Omega.\)
Hiệu điện thế hai đầu mạch U là :
\(U=I.R=0,12.5=0,6V.\)
Điện trở mạch song song là :
\(R=\dfrac{R_1.R_2}{R_1+R_2}=\dfrac{3.2}{3+2}=1,2\Omega.\)
Cường độ dòng điện là :
\(I=\dfrac{U}{R}=\dfrac{0,6}{1,2}=0,5A.\)
Bài 1: (2,0 điểm)
Có 2 điện trở là R1= 2Ω, R2= 3Ω. Được mắc nối tiếp với nhau vào hiệu điện thế U= 6V.
a) Tính điện trở tương đương của đoạn mạch này.
b) Tính cường độ dòng điện chạy qua mạch chính.
Điện trở tương đương của đoạn mạch:
\(R_{tđ}=R_1+R_2=2+3=5\left(\Omega\right)\)
Cường độ dòng điện chạy qua mạch chính:
\(I=\dfrac{U}{R_{tđ}}=\dfrac{6}{5}\left(A\right)\)
Có hai điện trở là R1 = 3Ω, R2 = 4 Ω được mắc nối tiếp với nhau vào hiệu điện thế u = 14 v a, tính cường độ dòng điện trong mạch chính b, mắc thêm R3 = 2Ω song song với R2 tính công suất tiêu thụ của điện trở R3
Mắc ba điện trở R1 = 2Ω , R2 = 3Ω , R3 = 6Ω song song với nhau vào mạch điện U = 6V . Cường độ dòng điện qua mạch chính là
\(\dfrac{1}{R_{tđ}}=\dfrac{1}{R_1}+\dfrac{1}{R_2}+\dfrac{1}{R_3}=\dfrac{1}{2}+\dfrac{1}{3}+\dfrac{1}{6}=1\) ( Ω )
→ Rtd = 1 Ω
Cường độ dòng điện qua mạch chính là :
I = \(\dfrac{U}{R_{tđ}}=\dfrac{6}{1}\) = 6 (A)
Vậy cường độ dòng điện đi qua mạch chính là 6 A
\(\dfrac{1}{R_{td}}=\dfrac{1}{R_1}+\dfrac{1}{R_2^{ }}+\dfrac{1}{R_3}=\dfrac{1}{2}+\dfrac{1}{3}+\dfrac{1}{6}=1\\
=>R_{td}=1\Omega\)
\(I=\dfrac{U}{R_{td}}=\dfrac{6}{1}6\left(A\right)\)
Mắc song song: \(\dfrac{1}{R}=\dfrac{1}{R_1}+\dfrac{1}{R_2}+\dfrac{1}{R_3}=\dfrac{1}{2}+\dfrac{1}{3}+\dfrac{1}{6}=1\)
Rm=1 \(\Omega\)
Im=\(\dfrac{6}{1}\)=6A
Một mạch điện gồm 3 điện trở R 1 = 2 Ω , R 2 = 5 Ω , R 3 = 3 Ω mắc nối tiếp. Cường độ dòng điện chạy trong mạch là 1,2A. Hiệu điện thế hai đầu mạch là:
A. 10V
B. 11V
C. 12V
D. 13V
Điện trở mạch: R = R 1 + R 2 + R 3 = 2 + 5 + 3 = 10 Ω
Hiệu điện thế hai đầu mạch là: U = I.R = 1,2.10 = 12V
→ Đáp án C
Một mạch điện gồm 3 điện trở R 1 = 2 Ω , R 2 = 5 Ω , R 3 = 3 Ω , mắc nối tiếp. Cường độ dòng điện chạy trong mạch là 1,2A. Hệu điện thế đầu mạch U là:
A. 10V
B. 11V
C. 12V
D. 13V
Đáp án C
Điện trở mạch R = R 1 + R 2 + R 3 = 2 + 5 + 3 = 10 Ω .
Hiệu điện thế hai đầu mạch U là: U = I.R = 1,2.10 = 12V
: Mắc ba điện trở R1 = 2Ω, R2 = 3Ω, R3 = 6Ω song song với nhau vào mạch điện U = 6V. Cường độ dòng điện qua mạch chính là
chỉ em cách làm với
\(\dfrac{1}{R}=\dfrac{1}{R1}+\dfrac{1}{R2}+\dfrac{1}{R3}=\dfrac{1}{2}+\dfrac{1}{3}+\dfrac{1}{6}=1\Omega\)
\(\Rightarrow I=U:R=6:1=6A\)
Đặt một hiệu điện thế U = 6V vào hai đầu đoạn mạch gồm ba điện trở R 1 = 3Ω, R 2 = 5Ω, R 3 = 7Ω mắc nối tiếp. Tính cường độ dòng điện chạy qua mỗi điện trở của đoạn mạch trên đây
Điện trở tương đương của mạch là: R t đ = R 1 + R 2 + R 3 = 3 + 5 + 7 = 15Ω
⇒ Do ba điện trở mắc nối tiếp nên cường độ dòng điện chạy qua mỗi điện trở là như nhau: I = I 1 = I 2 = I 3 = U/ R t đ = 6/15 = 0,4A.
Mắc điện trở R1= 2Ω, R2= 3Ω, R3= 6Ω song song với nhau vào mạch điện U= 6V. Cường độ dòng điện qua mạch chính là bao nhiêu?
\(\frac{1}{R_{td}}\)=\(\frac{1}{R_1}\) +\(\frac{1}{R_2}\) +\(\frac{1}{R_3}\) = \(\frac{1}{2}\)+ \(\frac{1}{3}\) +\(\frac{1}{6}\) =1 (Ω)
→Rtd = 1 (Ω)
Cường độ dòng điện qua mạch chính là :
I =\(\frac{U}{R_{td}}\) =\(\frac{6}{1}\) =6 (A)
Vậy cường độ dongf điện đi qua mạch chính là 6 A
Điện trở tương đương của đoạn mạch : =1Ω (bạn tự tính nhé )
=> I=6/1=6A