Câu 16: Mật độ dân số là
A. số dân sinh sống trên một đơn vị diện tích lãnh thổ.
B. dân số trung bình của các địa phương trong nước.
C. số dân trung bình sinh sống trên một đơn vị diện tích lãnh thổ.
D. số diện tích trung bình của một người dân.
Câu 6. Mật độ dân số là:
A. số dân sinh sống trên một đơn vị diện tích lãnh thổ.
B. số diện tích trung bình của một người dân.
C. dân số trung bình của các địa phương trong nước.
D. số dân trung bình sinh sống trên một đơn vị diện tích lãnh thổ.
Câu 7. Năm 2019, dân số Việt Nam khoảng 96,2 triệu người, với diện tích là 331212km2. Vậy mật độ dân số trung bình của nước ta là
A. 290 người/km2.
B. 291 người/km2.
C. 315 người/km2.
D. 375 người/km2
Câu 8. Các loài sinh vật thích nghi được môi trường hoang mạc có:
A. Lạc đà, linh dương, bò sát, côn trùng, đà điểu... cây bụi gai, xương rồng, chà là.
B. Lạc đà, linh trưởng, bò sát, côn trùng, đà điểu... cây bụi gai, xương rồng, chà là.
C. Lạc đà, hươu, nai, bò sát, côn trùng, đà điểu... cây bụi gai, xương rồng, chà là.
D. Lạc đà, voi, sư tử, bò sát, côn trùng, đà điểu... cây bụi gai, xương rồng, chà là.
Câu 9. Châu Phi có những loại khoáng sản chủ yếu:
A. Vàng, kim cương, uranium, sắt, đồng và phốt phát.
B. Dầu mỏ, khí đốt, đồng, vàng, kim cương và manga.
C. Vàng, kim cương, chì, đồng, sắt, apatit và uranium.
D. Dầu mỏ, vàng, đồng, kim cương, apatit và sắt.
Câu10. Sông dài nhất châu Phi là:
A. Nin.
B. Ni-giê.
C. Dăm-be-di.
D. Công-gô.
Mật độ dân số là:
A. Số dân của một địa phương trong một năm
B. số người sinh sống trên một đơn vị diện tích
C. số người sinh sống trong một vùng lãnh thổ
D. Tổng số người của một quốc gia trong năm
B. số người sinh sống trên một đơn vị diện tích
Câu 15: Mật độ dân số là:
a. Tổng số người sống ở một nơi b. Số người sinh ra trung bình trong năm
c. Tỉ lệ sinh trừ tỉ lệ tử d. Số người sống trung bình trên một đơn vị diện tích
hãy giải thích tại sao mật độ của dân số có được nhưng số là 239, 133, 107
hãy nêu cách tính
- Mật độ dân số là số dân trung bình sinh sống trên một đơn vị diện tích lãnh thổ (đơn vị : người / km2).
- Tính mật độ dân số năm 2001:
Tên nước | Mật độ dân số (người/km2) |
---|---|
Việt Nam | 239 |
Trung Quốc | 133 |
In-đô-nê-xi-a | 107 |
Một trong các nội dung của quyền bình đẳng giữa các dân tộc là, các dân tộc sinh sống trên lãnh thổ Việt Nam
A. đều có số đại biểu bằng nhau trong các cơ quan nhà nước
B. đều có đại biểu trong tất cả các cơ quan nhà nước ở địa phương
C. đều có người giữ vị trí lãnh đạo trong các cơ quan nhà nước
D. đều có đại biểu của mình trong hệ thống cơ quan nhà nước
Các dân tộc sinh sống trên lãnh thổ Việt Nam, không phân biệt đa số hay thiểu số, không phân biệt trình độ phát triển đều có đại biểu của mình trong các cơ quan Nhà nước là thể hiện bình đẳng giữa các dân tộc về
A. xã hội.
B. kinh tế.
C. chính trị.
D. văn hóa.
Một trong các nội dung quyền bình đẳng giữa các dân tộc là, các dân tộc sinh sống trên lãnh thổ Việt Nam
A. đều có đại biểu của mình trong hệ thống cơ quan nhà nước.
B. đều có đại biểu bằng nhau trong các cơ quan nhà nước.
C. đều có đại biểu trong tất cả các cơ quan nhà nước ở địa phương.
D. đều có người giữ vị trí lãnh đạo trong các cơ quan nhà nước.
Các dân tộc sinh sống trên lãnh thổ Việt Nam, không phân biệt đa số, thiểu số, trình độ phát triển cao hay thấp đều có đại biểu của mình trong hệ thống các cơ quan nhà nước là thể hiện bình đẳng giữa các dân tộc về
A. kinh tế
B. văn hóa
C. chính trị
D. xã hội
Mật độ dân số của một số tỉnh, thành phố ở nước ta năm 2008 được cho trong bảng sau:
Mật độ dân số của một địa phương được tính bằng cách: Lấy tổng số dân trung bình của địa phương đó (tại một thời điểm nhất định) chia cho diện tích của chính địa phương ấy (người/km2).
Tính mật độ dân số của từng vùng và so sánh.
- Tổng mật độ dân số của đồng bằng sông Cửu Long là:
320+ 701 +576 + 463+ 723+ 499+ 636+ 272+ 836+ 505+ 393+ 321+ 235
= 6480 (người/ km2)
Mật độ dân số trung bình của đồng bằng sông Cửu Long là:
6480 : 13 ≈ 498 ( người / km2 ).
- Tổng mật độ dân số của vùng trung du và miền núi phía Bắc là:
89 +79 + 64 +127 +94 + 109 +325+ 91+425+ 387+ 50+ 37+ 73+ 178
= 2128 ( người/ km2)
Mật độ dân số trung bình của vùng trung du và miền núi phía Bắc là:
2128 : 14 = 152 (người / km2 ).
* Nhận xét: mật độ dân số ở đồng bằng sông cửu Long cao hơn vùng Trung du và miền núi phía Bắc.