(Chỉ được chọn 1 đáp án)
A.Công xã thị tộc.B.Thị tộc mẫu hệ.C.Bầy người nguyên thủy.D.Bầy người nguyên thủy và công xã thị tộc.Xã hội nguyên thủy trải qua những giai đoạn nào?
A. Bầy người nguyên thủy.
B. Công xã thị tộc.
C. Thị tộc mẫu hệ.
D. Bầy người nguyên thủy và công xã thị tộc.
Xã hội nguyên thủy trải qua những giai đoạn nào?
A. Bầy người nguyên thủy.
B. Công xã thị tộc.
C. Thị tộc mẫu hệ.
D. Bầy người nguyên thủy và công xã thị tộc.
a nha
Câu 3. Xã hội nguyên thủy trải qua những giai đoạn nào?
A. Bầy người nguyên thủy.
B. Công xã thị tộc.
C. Thị tộc mẫu hệ.
D. Bầy người nguyên thủy và công xã thị tộc
Câu 4. Lao động đã....?
A. Tạo ra thức ăn cho người nguyên thủy
B. Giúp người nguyên thủy tiến hóa nhanh về hình dáng
C. Giúp đời sống tinh thần của người nguyên thủy phong phú hơn
D. Làm cho loài Vượn người tiến hóa dần thành người tối cổ, người tinh khôn đồng thời nó thúc đẩy xã hội loài người phát triển tiến bộ hơn.
Câu 5. Xã hội nguyên thuỷ đã trải qua những giai đoạn phát triển nào?
A.Bầy người nguyên thuỷ, công xã thị tộc, bộ lạc.
B.Bầy người nguyên thuỷ, người tinh khôn.
C.Bầy người nguyên thuỷ, người tối cổ.
D.Bầy người nguyên thuỷ, công xã thị tộc.
A.Bầy người nguyên thuỷ, công xã thị tộc, bộ lạc.
B.Bầy người nguyên thuỷ, người tinh khôn.
C.Bầy người nguyên thuỷ, người tối cổ.
D.Bầy người nguyên thuỷ, công xã thị tộc.
tham khảo
A.Bầy người nguyên thuỷ, công xã thị tộc, bộ lạc.
B.Bầy người nguyên thuỷ, người tinh khôn.
C.Bầy người nguyên thuỷ, người tối cổ.
D.Bầy người nguyên thuỷ, công xã thị tộc.
Cho biết các giai đoạn phát triển của xã hội nguyên thủy? So sánh đời sống vật chất và đời sống tinh thần của bầy người nguyên thủy với công xã thị tộc ?
: Xã hội nguyên thủy đã trải qua những giai đoạn phát triển nào?
A. Bầy người nguyên thủy, công xã thị tộc, bộ lạc.
B. Bầy người nguyên thủy, Người tinh khôn.
C. Bầy người nguyên thủy, Người tối cổ.
D. Bầy người nguyên thủy, công xã thị tộc.
Nguyên nhân chính nào khiến chế độ thị tộc mẫu hệ chiếm ưu thế trong giai đoạn đầu của xã hội nguyên thủy?
A. Do sự phân công lao động tự nhiên
B. Do sự phát triển của công cụ lao động
C. Do ảnh hưởng của quan niệm xã hội
D. Do ảnh hưởng của tôn giáo nguyên thủy
Đáp án A
Trong giai đoạn đầu của xã hội nguyên thủy, chế độ thị tộc mẫu hệ chiếm ưu thế do sự phân công lao động tự nhiên. Nền kinh tế của người nguyên thủy trong giai đoạn đầu là săn bắt, hái lượm. Nhiệm vụ săn bắt thuộc về người đàn ông, hái lượm thuộc về người phụ nữ. Lượng thức ăn người phụ nữ kiếm được ổn định hơn so với người đàn ông. Do đó vị thế của người phụ nữ trong gia đình cao hơn so với người đàn ông
Xã hội nguyên thủy trên đất nước Việt Nam phát triền lên giai đoạn công xã thị tộc tương ứng với sự xuất hiện của
A. Người tối cổ trên thế giới
B. Người tinh khôn trên thế giới
C. xã hội có giai cấp và nhà nước của thế giới
D. loài vượn cổ của thế giới
Xã hội nguyên thủy trân đất nước Việt Nam phát triển lên giai đoạn công xã thị tộc tức là tương ứng với sự xuất hiện của
A. Người tối cổ
B. Người tinh khôn
C. Xã hội có giai cấp và nhà nước
D. Loài vượn cổ
giúp em với m.n
câu 1. Xã hội nguyên thủy đã trải qua những giai đoạn nào
Xã hội nguyên thủy trải qua 2 giai đoạn là: Bầy người nguyên thủy và Công xã thị tộc
Xã hội nguyên thủy đã trải qua 2 giai đoạn:
+ Bầy người nguyên thuỷ
+ Công xã thị tộc
Xã hội nguyên thủy đã trải qua những giai đoạn phát triển : vượn cổ=> người tối cổ=> người tinh khôn Đặc điểm căn bản trong quan hệ giữa người với người thời nguyên thủy thể hiện ở tổ chức xã hội qua từng giai đoạn: • Giai đoạn người tối cổ: con người sống theo bầy hay còn gọi là bầy người nguyên thủy,
Câu 1+2
* Bảng các giai đoạn phát triển của xã hội nguyên thủy ở Việt Nam
Thời gian | Địa điểm | Công cụ sản xuất | |
Người tối cổ | Cách ngày nay 40 - 30 vạn năm. | Hang Thẩm Khuyên, Thẩm Hai (Lạng Sơn), núi Đọ, Quan Yên (Thanh Hóa), Xuân Lộc (Đồng Nai),… | Công cụ được ghè đẽo thô sơ, không có hình thù rõ ràng. |
Người tinh khôn | Cách ngày nay 3 - 2 vạn năm. | Mái đá Ngườm (Thái Nguyên), Sơn Vi (Phú Thọ) và nhiều nơi khác thuộc Sơn La, Bắc Giang, Thanh Hóa, Nghệ An,… | Rìu bằng hòn cuội, được ghè đẽo thô sơ, có hình thù rõ ràng. |
Người tinh khôn trong giai đoạn phát triển | Cách ngày nay 12.000 - 4.000 năm. | Hoà Bình, Bắc Sơn (Lạng Sơn), Quỳnh Văn (Nghệ An), Hạ Long (Quảng Ninh), Bàu Tró (Quảng Bình). | Rìu đá, rìu có vai. |
Câu 2
Nội dung so sánh | Người tối cổ | Người tinh khôn |
Con người | - Hầu như có thể đi, đứng bằng hai chân. - Đầu nhỏ, trán thấp và bợt ra sau, hàm nhô về phía trước,… - Trên cơ thể còn bao phủ bởi một lớp lông mỏng. | - Dáng đứng thẳng (như người ngày nay). - Thể tích hộp sọ lớn hơn, trán cao, hàm không nhô về phía trước như Người tối cổ. - Lớp lông mỏng không còn. |
Công cụ sản xuất | Biết chế tạo công cụ: lấy những mảnh đá hay hòn cuội lớn, đem ghè một mặt cho sắc và vừa tay cầm. | - Ghè hai rìa của một mảnh đá, làm cho nó gọn và sắc cạnh hơn dùng làm rìu, dao, nạo. - Lấy xương cá, cành cây để làm lao, biết chế tạo cung tên. |
Tổ chức xã hội | - Bầy người nguyên thủy: sống theo bầy, gồm khoảng vài chục người. - Ban ngày: hái lượm hoa quả và săn bắt thú rừng. Ban đêm: họ ngủ trong các hang động, dưới mái đá hoặc trong những túp lều làm bằng cây, lợp lá hoặc cỏ khô. - Biết dùng lửa để sưởi ấm, nướng thức ăn và xua đuổi thú dữ. | - Sống theo từng thị tộc: các nhóm nhỏ, gồm vài chục gia đình, có họ hàng gần gũi với nhau. Những người cùng thị tộc đều làm chung, ăn chung và giúp đỡ lẫn nhau trong mọi công việc. - Biết trồng rau, trồng lúa, chăn nuôi gia súc, dệt vải, làm đồ gốm và đồ trang sức như vòng tay, vòng cổ. - Đời sống được cải thiện hơn, thức ăn kiếm được nhiều hơn và sống tốt hơn, vui hơn. |