một vật chuyển động một đoạn 15m trong 5s sau đó xuống dốc 12m với vận tốc 4m/s. khi đó vận tốc trung bình của chuyển động là:
a. 3m/s b.4m/s c.27/8m/s d.môt kết quả khác
Một người đi xe đạp trên một đường thẳng .Sau khi khởi hành 5s , ván tốc của người đó là 2m/s , sau 5s tiếp theo theo vận tốc à 4m/s , sau 5s tiếp theo vận tốc là 6m/s .
a) Có thể kết luận chuyển động của người đó là nhanh dần để được không ? Tại sao ?
b) Tính gia tốc trung bình trong mỗi khoảng thời gian 5s và gia tốc trung bình trong cả khoảng thời gian từ lúc khởi hành ?
a) Không thể kết luận chuyển động của người đó là nhanh dần đều được . Vì :
- Trong 5s đầu gia tốc của xe đạp là : a1 = \(\frac{\triangle v}{\triangle t}=\frac{2}{5}=0,4\)m/s2
- Trong 5s tiếp theo , gia tốc của xe đạp là : a2 = \(\frac{v-v_0}{\triangle t}=\frac{4-2}{5}\) = 0,4m/s2
- Trong 5s tiếp theo , gia tốc của xe đạp là : a3 = \(\frac{6-4}{5}=\) 0,4m/s2
Mặc dù gia tốc trung bình trong mỗi khoảng thời gian 5s là bằng nhau nhưng không biết được gia tốc tức thời có thay đổi không .
b) Gia tốc trung bình cả khoảng thời gian từ lúc khởi hành là :
a = \(\frac{6-0}{15}\) = 0,4m/s2
a) Trong chuyển động nhanh dần đều : trong những khoảng thời gian bất kì bằng nhau tốc độ của vật tăng thêm những lượng bằng nhau. Theo giả thiết chỉ trong những khoảng thời gian 5s tốc độ của vật tăng thêm những lượng bằng nhau chứ chưa phải trong những khoảng thời gian bất kì bằng nhau .
Lấy ví dụ sau 4s đầu tiên tốc độ của vật là 2m/s ; 1s kế tiếp đó vật chuyển động đều thì ta không thể kết luận chuyển động của người đó là nhanh dần đều được !
Bài 1: Một người đi xe đạp xuống một cái dốc dài 100m hết 25s. Xuống hết dốc, xe lăn tiếp một đoạn đường dài 50m trong 20s rồi mới dừng hẳn.Tính vận tốc trung bình của người đi xe trên mỗi đoạn đường và trên cả quãng đường
Bài 2: Một vận chuyển động từ A đến B, trong nửa đoạn đường đầu vật đi với vận tốc trung bình 5m/s, nửa đoạn đường còn lại vật chuyển động với vận tốc 3m/s. Tính vận tốc trung bình của vật trên toàn bộ quãng đường AB
1)
s1 = 100m
t1 = 25s
s2 = 50m
t2 = 20s
Vận tốc trong bình của xe trên quãng đường xuống dốc là:
vtb1 = \(\frac{s_1}{t_1}=\frac{100}{25}=4\)(m/s)
Vận tốc trung bính của xe trên quãng đường xe lăn tiếp là:
vtb2 = \(\frac{s_2}{t_2}=\frac{50}{20}=2,5\)(m/s)
Vận tốc trung bình của xe trên cả đoạn đường là:
vtb = \(\frac{s_1+s_2}{t_1+t_2}=\frac{100+50}{25+20}=3,\left(3\right)\)(m/s)
2) Gọi s là quãng đường AB
t1 là thời gian đi trên nửa quãng đường đầu
t2 là thời gian đi trên nửa quãng đường sau
s1 là nửa quãng đường đầu.
s2 là nửa quãng đường sau
s1 = s2 = \(\frac{s}{2}\)
Thời gian xe chạy trên nửa quãng đường đầu là:
t1 = \(\frac{s_1}{v_1}=\frac{s}{2.5}=\frac{s}{10}\)(s)
Thời gian xe chạy trên nửa quãng đường sau là:
t2 = \(\frac{s_2}{v_2}=\frac{s}{2.3}=\frac{s}{6}\)(s)
Vận tốc trung bình trên cả đoạn đường AB là :
\(v_{tb}=\frac{s_1+s_2}{t_1+t_2}=\frac{s}{\frac{s}{10}+\frac{s}{6}}=\frac{1}{\frac{1}{10}+\frac{1}{6}}=3,75\)(m/s)
Hưng đạp xe lên dốc dài 200m với vận tốc 4m/s, sau đó xuống dốc dài 240m hết 30s. Hỏi vận tốc trung bình của Hưng trên cả đoạn đường dốc?
A. 5,5 m/s
B. 50m/s
C. 5m/s
D. 8m/s
\(v_{tb}=\dfrac{s_1+s_2}{t_1+t_2}=\dfrac{200+240}{50+30}=5,5\left(\dfrac{m}{s}\right)\)
Tóm tắt:
\(s_1=200m\)
\(v_1=4m/s\)
\(s_2=240m\)
\(t_2=30s\)
_________________
\(v_{tb}=??m/s\)
GIẢI:
Thời gian Hưng đạp xe lên dốc:
\(v_1=\dfrac{s_1}{t_1}=>t_1=\dfrac{s_1}{v_1}=\dfrac{200}{4}=50(s)\)
Vận tốc trung bình của Hưng trên cả đoạn đường dốc:
\(v_{tb}=\dfrac{s_1+s_2}{t_1+t_2}=\dfrac{200+240}{50+40}=5(m/s)\)
=> Chọn C
Vận tốc đoạn 2 là:
\(v=\dfrac{s}{t}=\dfrac{240}{30}=8\left(\dfrac{m}{s}\right)\\ V_{tb}=\dfrac{s1+s2}{v1+v2}=\dfrac{240+200}{4+8}\approx36,7\left(\dfrac{m}{s}\right)\)
Một vật bắt đầu chuyển động thẳng nhanh dần đều với vận tốc ban đầu 6m/s và gia tốc 4m/s2.
a)Vẽ đồ thị vận tốc theo thời gian của vật.
b) Sau bao lâu vật đạt vận tốc 18m/s. Tính quãng đường vật đi được trong khoảng thời gian đó.
c) Viết phương trình chuyển động của vật, từ đó xác định vị trí mà tại đó vận tốc của vật là 12m/s.
Chọn chiều dương là chiều chuyển động, gốc tọa độ trùng với vị trí ban đầu của vật, gốc thời gian là xuất phát.
a) Phương trình vận tốc: v = 6 + 4 t (m/s).
Đồ thị vận tốc - thời gian được biểu diễn như hình 12.
b) Khi v = 18 m/s thì t = 18 − 6 4 = 3 s.
Từ công thức v 2 − v 0 2 = 2 a s
quãng đường s = v 2 − v 0 2 2 a = 18 2 − 6 2 2.4 = 36 m.
c) Phương trình chuyển động: x = 6 t + 2 t 2 (m).
Khi v = 12 m/s thì t = 12 − 6 4 = 1 , 5 s ⇒ tọa độ x = 6.1 , 5 + 2.1 , 5 2 = 13 , 5 m.
Bài 1: 2 vật chuyển động với vận tốc 4m/s trên nửa đầu của đoạn đường AB . Trên nửa đoạn đường còn lại vật chuyển động nửa thời gian đầu với vận tốc 3m/s và nửa thời gian sau với vận tốc 1m/s . Tính vận tốc trung bình của vật trên cả đoạn đường AB.
trong một chuyển động đều ,trên 1/3 đoạn đường đầu vật chuyển động với vận tốc trung bình 4m/s,trên 2/3 đoạn đường còn lại dài 200m vật đi hết 10s .tính vận tốc trung bình từng đoạn và cả đoan dốc
1/3 quãng đường dài:
200 : 2 = 100 (m)
1/3 quãng đường đó vật chuyển động với vận tốc là:
100 : 4 = 25 (s)
Vận tốc TB của 2/3 đoạn còn lại là:
200 : 10 = 20 (m/s)
Quãng đường dài:
100 + 200 = 300 (m)
Vận tốc TB của cả đoạn dốc là:
300 : (25 + 10) ≈ 8,57 (m/s)
trong một chuyển động đều ,trên 1/3 đoạn đường đầu vật chuyển động với vận tốc trung bình 4m/s,trên 2/3 đoạn đường còn lại dài 200m vật đi hết 10s .tính vận tốc trung bình từng đoạn và cả đoan dốc
Vận tốc 2/3 quãng đường còn lại là :
200 : 10 = 20 (m/giây)
Vận tốc trung bình cả đoạn dốc là :
(20+4) : 3 = 8 (m/giây)
1/3 quãng đường dài:
200 : 2 = 100 (m)
1/3 quãng đường đó vật chuyển động với vận tốc là:
100 : 4 = 25 (s)
Vận tốc TB của 2/3 đoạn còn lại là:
200 : 10 = 20 (m/s)
Quãng đường dài:
100 + 200 = 300 (m)
Vận tốc TB của cả đoạn dốc là:
300 : (25 + 10) \(\approx\) 8,57 (m/s)
1/3 quãng đường dài:
200 : 2 = 100 (m)
1/3 quãng đường đó vật chuyển động với vận tốc là:
100 : 4 = 25 (s)
Vận tốc TB của 2/3 đoạn còn lại là:
200 : 10 = 20 (m/s)
Quãng đường dài:
100 + 200 = 300 (m)
Vận tốc TB của cả đoạn dốc là:
300 : (25 + 10) ≈≈ 8,57 (m/s)
Cho em hỏ em cần gấp
Một vật chuyển động trên nửa quãng đường đầu với vận tốc v1= 3m/s trên nửa quãng đường sau với vận tốc v2= 4m/s. Tính vận tốc trung bình của vật đó trên cả quãng đường
Câu 2: một vật chuyển động trong nửa thời gian đầu vớ vận tốc v1=3m/s, trong nửa thời gian sau với vận tốc v2= 4m/s. Tính vận tốc trung bình của vật đó trên cả quãng đường
Em cảm ơn
Câu 1:
Thời gian đi trên nửa quãng đường đầu:
\(t_1=\frac{s}{2v_1}=\frac{s}{2.3}=\frac{s}{6}\left(h\right)\)
Thời gian đi trên nửa quãng đường sau:
\(t_2=\frac{s}{2v_2}=\frac{s}{2.4}=\frac{s}{8}\left(h\right)\)
Vận tốc trung bình trên cả quãng đường:
\(v_{tb}=\frac{s}{t_1+t_2}=\frac{s}{\frac{s}{6}+\frac{s}{8}}=\frac{s}{s\left(\frac{1}{6}+\frac{1}{8}\right)}=\frac{1}{\frac{1}{6}+\frac{1}{8}}=\frac{24}{7}\approx3,43\left(km/h\right)\)
Một chất điểm đang chuyển động thẳng đều với vận tốc 4m/s thì tăng tốc chuyển động nhanh dần đều.
a) Tính gia tốc của chất điểm biết rằng sau khi đi được quãng đường 8m thì nó đạt vận tốc 8m/s.
b)Viết phương trình chuyển động của chất điểm. Chọn chiều dương là chiều chuyển động, gốc tọa đọ trùng với vị trí chất điểm bắt đầu tăng tốc, gốc thời gian là lúc tăng tốc.
c)Xác định vị trí mà tại đó chất điểm có vận tốc 13m/s.
a) Từ công thức v 2 − v 0 2 = 2 a s ⇒ gia tốc: a = v 2 − v 0 2 2 s
Thay số ta được: a = 8 2 − 4 2 2.8 = 3 m/s2.
b) Phương trình chuyển động có dạng: x = v 0 t + 1 2 a t 2 .
Thay số ta được: x = 4 t + 1 , 5 t 2 (m).
c) Ta có: v = v 0 + a t ⇒ t = v − v 0 a = 13 − 4 3 = 3 s.
Tọa độ của chất điểm lúc đó: x = 4.3 + 1 , 5.3 2 = 25 , 5 m.