Tỉm một số tự nhiên A có 2 chữ số biết rằng 2A+1 và 3A+1 đều là các số chính phương
tìm số tự nhiên a có hai chữ số sao cho 2a+1 và 3a+1 là các số chính phương
Vì n là số có 2 chữ số nên =>9<n<100 =>19<n<201
Mà n là số chính phương lẻ nên => n= 25 ; 49 ; 81; 121; 169
vì chỉ có trường hợp 3n+1=121 (là số chính phương ) thỏa mãn bài ra nên : => n=40
mấy trường hợp n=25;49;81;121;169 bạn tự thử nhé
Tìm số tự nhiên a có hai chữ số sao cho 2a+1 và 3a+1 là các số chính phương.
ta có a có 2 cs
->10<=a<100
->21<=2a+1<201 !à 2a +1 là số lẻ,2a+1 la scp
->2a+1=25;49;81;121;169
->a=12;24;40;60;84
->3a+1=37;73;121;181;252. Mà 3a+1 là scp
->3a+1=121
->a=40
vậy a=40
k cho mk nha
Vì n là số có 2 chữ số nên =>9<n<100 =>19<n<201
Mà n là số chính phương lẻ nên => n= 25 ; 49 ; 81; 121; 169
vì chỉ có trường hợp 3n+1=121 (là số chính phương ) thỏa mãn bài ra nên : => n=40
mấy trường hợp n=25;49;81;121;169 bạn tự thử nhé
Tìm các số tự nhiên a có hai chữ số sao cho: 2a + 1 và 3a + 1 là các số chính phương.
Chứng minh rằng : nếu a là 1 số tự nhiên sao cho 2a+1 và 3a+1 đều là số chính phương thì a phải là bội số của 40.
a là số tự nhiên >0. Giả sử m,n >0 thuộc Z để:
\(\hept{\begin{cases}2a+1=n^2\left(1\right)\\3a+1=m^2\left(2\right)\end{cases}}\)
Từ (1) => n lẻ; đặt n=2k+1, ta được
2a+1=4k2+4k+1=4k(k+1)+1
=> a=2k(k+1)
Vậy a chẵn
a chẵn => (3a+1) là số lử từ (2) => m lẻ; đặt m=2p+1
(1)+(2) được: 5a+2=4k(k+1)+1+4p(p+1)+1
=> 5a=4k(k+1)+4p(p+1)
mà 4k(k+1) và 4p(p+1) đều chia hết cho 8 => 5a chia hết cho 8 => a chia hết cho 8
Xét các TH
+) a=5q+1 => n2=2a+1=10q+3 có chữ số tận cùng là 3 (vô lí)
+) a=5q+2 => m2=3a+1=15q+7 có chữ số tận cùng là 7 (vô lí)
+) a=5q+3 => n2=2a+1=10a+7 chữ số tận cùng là 7 (vô lí)
=> a chia hết cho 5
Mà (5;8)=1 => a chia hết cho 5.8=40 hay a là bội của 40
1. tìm số tự nhiên n có hai chữ số, biết rằng 2n+1 và 3n+1 đều là các số chính phương.
2.tìm số tự nhiên có hai chữ số, biết rằng nếu nhân nó với 45 thì được một số chính phương.
3.a) Các số tự nhiên n và 2n có tổng các các chữ số bằng nhau. Chứng minh rằng n chia hết cho 9.
b)* tìm số chính phương n cá ba chữ số, biết rằng n chia hết cho 5 và nếu nhân n với 2 thì tổng các chữ số của nó không đổi.
3.a)n và 2n có tổng các chữ số bằng nhau => hiệu của chúng chia hết cho 9
mà 2n-n=n=>n chia hết cho 9 => đpcm
Cho \(a\) và \(b\) là các số tự nhiên thỏa mãn \(2a^2+2=3b^2+b\). Chứng minh rằng: \(a-b\) và \(3a+3b+1\) là các số chính phương.
Để chứng minh rằng √(a-b) và √(3a+3b+1) là các số chính phương, ta sẽ điều chỉnh phương trình ban đầu để tìm mối liên hệ giữa các biểu thức này. Phương trình ban đầu: 2^(2+a) = 3^(2+b) Ta có thể viết lại phương trình theo dạng: (2^2)^((1/2)+a/2) = (3^2)^((1/2)+b/2) Simplifying the exponents, we get: 4^(1/2)*4^(a/2) = 9^(1/2)*9^(b/2) Taking square roots of both sides, we have: √4*√(4^a) = √9*√(9^b) Simplifying further, we obtain: 22*(√(4^a)) = 32*(√(9^b)) Since (√x)^y is equal to x^(y/), we can rewrite the equation as follows: 22*(4^a)/ = 32*(9^b)/ Now let's examine the expressions inside the square roots: √(a-b) can be written as (√((22*(4^a))/ - (32*(9^b))/)) Similarly, √(3*a + 3*b + ) can be written as (√((22*(4^a))/ + (32*(9^b))/)) We can see that both expressions are in the form of a difference and sum of two squares. Therefore, it follows that both √(a-b) and √(3*a + 3*b + ) are perfect squares.
tìm số tự nhiên n có 2 chữ số, biết rằng 2n+1 và 3n+1 đều là các số chính phương
Gọi 2n+1=a2,3n+1=b2(a,b∈N,10≤n≤99)
10≤n≤99⇒21≤2n+1≤199
⇒21≤a2≤199
Mà 2n + 1 lẻ
⇒2n+1=a2∈{25;49;81;121;169}
⇒n∈{12;24;40;60;84}
⇒3n+1∈{37;73;121;181;253}
Mà 3n + 1 là số chính phương
⇒3n+1=121⇒n=40
Vậy n = 40 (tham khảo nha)
tìm số tự nhiên n có 2 chữ số biết rằng 2n+1 và 3n+1 đều là các số chính phương
Tìm số tự nhiên n có 2 chữ số, biết rằng 2n+1 và 3n+1 đều là các số chính phương.
10≤n≤99↔21≤2n+1≤201
2n+1 là số chính phương lẻ nên
2n+1∈{25;49;81;121;169}
↔n∈{12;24;40;60;84}
↔3n+1∈{37;73;121;181;253}
↔n=40
|t|i|c|k| cho tui zới