chứng minh trong các số tự nhiên có dạng 2p+1 trong đó p là số nguyên tố , chỉ có 1 số là lập phương của 1 số tự nhiên khác.Tìm số đó ?
chứng minh rằng: Trong các số tự nhiên có dạng 2p+1. trong đó p là số nguyên tố,chỉ 1 số là lập phương của số tự nhiên khác. tìm số đó
Ta đặt số cần tìm là 2p+1=k³ (k∈N)
<=> 2p=k³-1
<=> 2p= (k-1)(k²+k+1)
Thấy rằng vế trái có p là số nguyên tố, nghĩa là vế phải có một biểu thức bằng 2, biểu thức kia bằng p.Mà k²+k+1= k(k+1)+1, k(k+1) chia hết cho 2 nên k(K+1)+1 không chia hết cho 2. Do đó
{k-1=2
{k²+k+1=p
Giải hệ phương trình ta được k=3, p=13 (thỏa mãn)
Vậy chỉ có số duy nhất cần tìm là 27.
27 nha bạn
CHÚC BẠN HỌC TỐT
<3
Chứng minh rằng các số tự nhiên. có dạng 2p+1 trong đó p là số nguyên tố, chỉ có một số là lập phương của một số tự nhiên khác. Tìm số đó
Chứng minh các số tự nhiên có dạng 2p+1 (p là số nguyên tố) ,chỉ có một số lập phương của một số tự nhiên khác . tìm số đó
CMR: các số tự nhiên có dạng 2p+1 trong đó p là số nguyên tố chỉ có một số lập phương của 1 số tự nhiên khác . tìm số đó
Ta đặt số cần tìm là 2p + 1 = k³ ( k ∈ N )
<=> 2p = k³ - 1
<=> 2p = ( k - 1 )( k² + k + 1 )
Thấy rằng vế trái có p là số nguyên tố, nghĩa là vế phải có một biểu thức bằng 2, biểu thức kia bằng p. Mà k² + k + 1 = k( k + 1 ) + 1, k( k + 1 ) chia hết cho 2 => k( k + 1 ) + 1 không chia hết cho 2.
=>{k-1=2
{k²+k+1=p
Giải hệ phương trình ta được k=3, p=13 (thỏa mãn)
Vậy chỉ có số duy nhất cần tìm là 27.
Ta đặt số cần tìm là 2p + 1 = k³ ( k ∈ N )
<=> 2p = k³ - 1
<=> 2p = ( k - 1 )( k² + k + 1 )
Thấy rằng vế trái có p là số nguyên tố, nghĩa là vế phải có một biểu thức bằng 2, biểu thức kia bằng p. Mà k² + k + 1 = k( k + 1 ) + 1, k( k + 1 ) chia hết cho 2 => k( k + 1 ) + 1 không chia hết cho 2.
=>{k-1=2
{k²+k+1=p
Giải hệ phương trình ta được k=3, p=13 (thỏa mãn)
Vậy chỉ có số duy nhất cần tìm là 27.
1a) Tìm các số nguyên tố p để 2p+1 là lập phương của 1 số tự nhiên
b)Tìm các số nguyên tố p đẻ 13p+1 là lập phương của 1 số tự nhiên
2) Cho p là số nguyên tố lớn hơn 2. Chứng minh rằng: có vô số số tự nhiên n thỏa mãn n.2^n-1 chia hết cho p
3) Tìm n thuộc N* để: a) n^4+4 là số nguyên tố
b)n^2003+n^2002+1 là số nguyên tố
a)Tìm số nguyên tố p để 2p+1 là lập phương của 1 số tự nhiên
b)Tìm số nguyên tố p để 13p+1 là lập phương của 1 số tự nhiên
c)Tìm tất cả các số tự nhiên x;y sao cho x2-2y2=1
Câu a =13
Câu b =2 con câu c lam tuong tu
Biết số tự nhiên n có 1995 chữ số trong đó có 1 ước là số nguyên tố chẵn
a) Chứng minh n là số chính phương
b) Chứng minh n chia hết cho 4
tìm tất cả các số nguyên tố p để 2p+1 là lập phương của một số tự nhiên
1. chứng minh rằng nếu mỗi số trong hai số nguyên là tổng các bình phương của hai số nguyên nào đó
thì tích của chúng có thể viết dưới dạng tổng hai bình phương.
2. chứng minh rằng tổng các bình phương của k số nguyên liên tiếp ( k = 3, 4,5 ) ko là số chính phương .
3. tìm tất cả các số tự nhiên để :
n1994+ n1993+1 là số nguyên tố .
còn bài cuối chỉ cần bạn đặt \(n^{1994}+n^{1993}=\left(n+1\right)n^{1993}\)
mà số nguyên tố nếu mình nhớ không nhầm thì thường được biểu diễn dưới dạng là 4k+1 thì phải hay còn dạng nữa mình không nhớ lắm hay là 3k+1 gì đó nữa
lâu nay lười giải quá nhưng thôi mình giải cho bạn.
câu 1: ta gọi 2 số đó là a và b. Ta có:
\(a=x^2+y^2\)
\(b=n^2+m^2\)
=> \(ab=\left(x^2+y^2\right)\left(n^2+m^2\right)\)
bạn nhân nó ra sau đó cộng thêm 2nmxy và trừ 2nmxy rồi áp dụng hằng đẳng thức 1 và 2
câu 2: gọi 3 số đó là gì thì tùy cậu nhưng ở đây gọi là n, n+1, n+2 cho thuận dấu với trường hợp k=3
\(n^2+\left(n+1\right)^2+\left(n+2\right)^2=3n^2+6n+5\)
rồi ta thấy ra vế phải không thể nào rút ra được bình phương của một tổng tức áp dụng theo hằng đẳng thức 1 nên tổng bình phương của k=3 số nguyên liên tiếp không thể là số chính phương
với trường hợp k=4 và 5 làm tương tự