Những câu hỏi liên quan
bạn vẫn mãi trong trái t...
Xem chi tiết
dinhchua
Xem chi tiết
Thảo Phan Lại Như
1 tháng 4 2016 lúc 19:26
×_× ??????
Bình luận (0)
vuongtuyen
Xem chi tiết
Song Ngư (๖ۣۜO๖ۣۜX๖ۣۜA)
5 tháng 2 2018 lúc 18:49

Bài 1: Tìm x biết: 10 + 11 + 12 + 13+ ...  + x = 5106.

Bài 2: Một thùng phi đựng đầy dầu cân nặng 100 kg. Sau khi rót ra 1/3 số dầu trong thùng thì cả dầu và thùng còn lại cân nặng 71 kg. Hãy tính xem thùng không có dầu cân nặng bao nhiêu kg?

Bài 3: Tìm hai số. Biết tỉ số của hai số là 4 và nếu bớt 79 ở số thứ nhất và thêm 54 vào số thứ hai thì tổng sẽ là 1975.

Bài 4: Có hai nhóm trồng cây. Nếu nhóm một cho nhóm hai 5 cây thì số cây trồng được của hai nhóm bằng nhau. Nếu nhóm hai cho nhóm một 10 cây thì nhóm một trồng được số cây gấp đôi số cây của nhóm hai. Hỏi mỗi nhóm trồng được bao nhiêu cây?

Bài 5: Một thửa ruộng hình chữ nhật có chiều dài gấp đôi chiều rộng. Nếu chiều rộng thêm 20 m, chiều dài thêm 15 m thì chiều dài gấp rưỡi chiều rộng. Tính diện tích thửa ruộng đó?

Bình luận (0)
Song Ngư (๖ۣۜO๖ۣۜX๖ۣۜA)
5 tháng 2 2018 lúc 18:47

Câu 1: (2 điểm)

Dựa vào nghĩa của tiếng nhân em hãy xếp các từ trong ngoặc đơn thành hai nhóm:

- nhân: có nghĩa là người.

- nhân: có nghĩa là lòng thương người.

(nhân loại, nhân đức, nhân dân, nhân ái, nhân vật, nhân hậu.)

Em hãy đặt hai câu với mỗi nhóm từ vừa tìm được (mỗi nhóm một câu)

Câu 2: (2 điểm)

Cho đoạn văn sau:

a) "Nhân dân ghi nhớ công ơn Chử Đồng Tử, lập đền thờ ở nhều nơi bên sông Hồng. Cũng từ đó hàng năm, suốt mấy tháng mùa xuân, cả một vùng bờ bãi sông Hồng lại nô nức làm lễ, mở hội để tưởng nhớ ông."

(Theo Hoàng Lê)

b) "Dáng tre vươn mộc mạc, màu tre tươi nhũn nhặn. Rồi tre lớn lên cứng cáp, dẻo dai, vững chắc. Tre trông thanh cao, giản dị, chí khí như người."

(Thép Mới)

Tìm những từ ghép, từ láy trong hai đoạn văn trên.

Câu 3: (2 điểm). Đọc đoạn thơ sau:

Tan học về giữa trưa
Nắng rất nhiều mà bà chẳng thấy
Qua đường lắm xe, bà dò theo cái gậy
Cái gậy tre run run.
Bà ơi, cháu tên là Hương
Cháu dắt tay bà qua đường...
Bà qua rồi lại đi cùng gậy
Cháu trở về, cháu vẫn còn thương

(Mai Hương)

Em hãy nêu những suy nghĩ của mình về bạn học sinh giúp bà cụ qua đường.

Câu 4: (5 điểm)

Em hãy kể lại một câu chuyện về một việc làm tốt của em hoặc người mà em quen biết.

Bình luận (0)
Đặng Hồng Đăng
5 tháng 2 2018 lúc 18:51

Nguyễn Thị Thảo Linh lạc đề rùi. vuongtuyen hoi đề thi toán tiếng việt lớp 5 cấp huyện mà.

Bình luận (0)
lo thuy linh chi
Xem chi tiết
BIG HERO 6
28 tháng 4 2018 lúc 11:21

mạng đày nha bạn

Bình luận (0)
Duyên Nguyễn
28 tháng 4 2018 lúc 11:22

ĐỀ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG CUỐI NĂM

MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 2

Năm học 2016 - 2017

A. Kiểm tra đọc (10 điểm)

I. Kiểm tra đọc thành tiếng (4 điểm)

II. Kiểm tra đọc hiểu kết hợp kiểm tra từ và câu (6 điểm)

Đọc bài sau và trả lời câu hỏi:

Cây đa quê hương

Cây đa nghìn năm đã gắn liền với thời thơ ấu của chúng tôi. Đó là cả một tòa cổ kính hơn là một thân cây. Chín, mười đứa bé chúng tôi bắt tay nhau ôm không xuể. Cành cây lớn hơn cột đình. Ngọn chót vót giữa trời xanh. Rễ cây nổi lên mặt đất thành những hình thù quái lạ, như những con rắn hổ mang giận dữ. Trong vòm lá, gió chiều gẩy lên những điệu nhạc li kì tưởng chừng như ai đang cười đang nói.

Chiều chiều, chúng tôi ra ngồi gốc đa hóng mát. Lúa vàng gợn sóng. Xa xa, giữa cánh đồng, đàn trâu ra về, lững thững từng bước nặng nề. Bóng sừng trâu dưới ánh chiều kéo dài, lan giữa ruộng đồng yên lặng.

Theo NGUYỄN KHẮC VIỆN

1/ Bài văn tả cái gì? (M1 - 0.5)

Khoanh chữ cái trước ý trả lời đúng:

a. Tuổi thơ của tác giả
b. Tả cánh đồng lúa, đàn trâu.
c. Tả cây đa.

2/ Ngồi dưới gốc đa, tác giả thấy những cảnh đẹp nào của quê hương? (M1 - 0.5)

Khoanh chữ cái trước ý trả lời đúng:

a. Lúa vàng gợn sóng.
b. Đàn trâu ra về.
c. Cả hai ý trên.

3/ Trong các cặp từ sau, đâu là cặp trừ trái nghĩa: (M1 - 0.5)

Khoanh chữ cái trước ý trả lời đúng:

a. Lững thững - nặng nề
b. Yên lặng - ồn ào
c. Cổ kính - chót vót

4/ Tác giả miêu tả về cây đa quê hương như thế nào? (M2 - 0.5)

..................................................................................................................................................

5/ Gạch chân từ chỉ đặc điểm trong câu sau: (M2 - 0.5)

Ngọn chót vót giữa trời xanh.

6/ Tìm một câu trong bài văn thuộc kiểu câu Ai làm gì? (M2 - 0.5)
.............................................................................................................

7/ Điền dấu câu thích hợp và mỗi ô trống (M3 - 1)

Một hôm □ Trâu đi ăn về thì nghe phía trước có tiếng cười đùa ầm ĩ □

8/ Bài văn nói lên tình cảm gì của tác giả đối với quê hương? (M4 – 1)

............................................................................................................................................

9/ Tìm một từ ngữ ca ngợi Bác Hồ và đặt câu với từ em vừa tìm được. (M3 – 1)

- Từ ngữ đó là:.........................................................................................................................

- Đặt câu: ................................................................................................................................

B. Kiểm tra viết (10 điểm)

1/ Chính tả nghe - viết (4 điểm) Giáo viên đọc cho học sinh nghe - viết (15 phút)

Giúp bà

Hôm nay bà đau lưng, không dậy được như mọi ngày. Em trở dậy mới hiểu mọi việc còn nguyên. Em làm dần từng việc: quét nhà, cho gà, lợn ăn. Mặt trời vừa lên cao, nắng bắt đầu chói chang, em phơi quần áo, rải rơm ra sân phơi. Xong việc ngoài sân, em vào nhóm bếp, nấu cháo cho bà. Mùi rơm cháy thơm thơm. Em thấy trong lòng rộn ràng một niềm vui.

2/ Tập làm văn (6 điểm) (25 phút)

Viết một đoạn văn  khoảng 4 đến 5 câu nói về một người thân của em (bố, mẹ, chú hoặc dì,....) dựa theo các câu hỏi gợi ý sau:

Câu hỏi gợi ý:

a) Bố (mẹ, chú, dì .....) của em tên là gì? Làm nghề gì?

b) Hàng ngày, bố (mẹ, chú, dì.....) làm những việc gì?

c) Những việc ấy có ích như thế nào?

d) Tình cảm của em đối với bố (mẹ, chú, dì.....) như thế nào? 

mk có đây . mk nha m.ng 

Bình luận (0)
Vũ Huy Hoàn
Xem chi tiết
Giang Hoang
Xem chi tiết
wendylove
Xem chi tiết
abcdefghijklmnopqrstuvwx...
7 tháng 8 2018 lúc 13:26

Câu 1: Chữ số 5 trong con số này có giá trị là 0,5 hoặc 5/10

Câu 7: x + x : 0,5 + x : 0,25 + x : 0,125 = 30

x .1 + x . 2 + x . 4 + x . 8 = 30

x . (1 + 2 + 4 + 8) = 30

x . 15 = 30

x = 30 : 15 = 2

Bình luận (0)
Trang
28 tháng 6 2020 lúc 20:52

Câu 1 

Chữ số 5 trong số 162,57 có giá trị là \(\frac{5}{10}\)

u 2 

\(x+x\div0,5+x\div0,25+x\div0,125=30\)

\(x\div(1+2+4+8)\)                              \(=30\)

\(x\times15\)                                                            \(=30\)

\(x\)                                                                         \(=30\div15=2\)

Học tốt

Bình luận (0)
 Khách vãng lai đã xóa
Khiet Vũ Thanh
28 tháng 6 2020 lúc 21:12

Câu1:

Chữ số 5 trong số 162,57 có giá trị là 0,5 hoặc \(\frac{5}{10}\).

Câu 2:

x+x:0,5+x:0,25+x:0,125=30

x.1+x.2+x.4+x.8=30

x.(1+2+4+8)=30

x.15=30

x=30:15

x=2

Vậy x=2

Bình luận (0)
 Khách vãng lai đã xóa
Lê Quang Hiếu
Xem chi tiết
Đoàn Kim Chính
17 tháng 1 2016 lúc 18:44

vi mom cua no ko hut mau duoc cua ai ca nen no phai dung ong hut

Bình luận (0)
lo thuy linh chi
Xem chi tiết
Nguyễn Thị Huyền
30 tháng 4 2018 lúc 8:14

KIỂM TRA ĐỊNH KÌ HỌC KÌ II NĂM HỌC 2016 – 2017

MÔN: TOÁN - 4

Thời gian: 60 phút (không kể thời gian phát đề)

Họ và tên: ............................................................................. Lớp: .......................

Trường: .................................................................................................................

Câu 1: (M1) Trong các số: 105; 5643; 2718; 345 số nào chia hết cho 2?

A. 105                B. 5643               C. 2718              D. 345

Câu 2: (M1) giá trị chữ số 4 trong số 17 406 là:

A. 4              B. 40               C. 400                  D. 4000

Câu 3: (M1) Phân số 75/300 được rút gọn thành phân số tối giản là: M1

 Đề thi học kì 2 môn Toán lớp 4

Câu 4: (M2) Giá trị của biểu thức 125 x 2 + 36 x 2 là:

A. 232             B. 322                C. 323                       D. 324

Câu 5: (M2) Số thích hợp để viết vào chỗ chấm:

1m2 25cm2 = ... cm2

195 phút = ....... giờ ...... phút

Câu 6: (M2) Tính:

Đề thi học kì 2 môn Toán lớp 4

Câu 7: (M3) Tính bằng cách thuận tiện nhất:

a) 5 x 36 x 2

..............................................................................

b) 127 + 1 + 73 + 39

................................................................................

Câu 8: (M1) Trên hình vẽ sau:

Đề thi học kì 2 môn Toán lớp 4

a. Đoạn thẳng nào song song với AB?.............................................................

b. Đoạn thẳng nào vuông góc với ED?...........................................................

Câu 9: (M3) Một thửa ruộng hình chữ nhật có chiều dài 36 m. Chiều rộng bằng 4/6 chiều dài.

a) Tính chu vi của thửa ruộng đó.

b) Tính diện tích của thửa ruộng đó.

..................................................................................................................................

Câu 10: (M4) Tổng của hai số là 30. Tìm hai số đó, biết số lớn gấp đôi số bé?

...................................................................................................................................

Bình luận (0)
Akari Yukino
30 tháng 4 2018 lúc 8:18

Trường Tiểu học Lương Tài 

Họ tên …………………...................... 

Lớp 4B

KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI HỌC KỲ II

Môn Toán 4

Năm học 2014 - 2015

Thời gian: 40 phút

Điểm

Nhận xét của giáo viên

..........................................................................................

..........................................................................................

..........................................................................................

Phần I. Trắc nghiệm: Khoanh tròn vào câu trả lời đúng.

Câu 1: (2 điểm)

A. 21                    B. 15                    C. 7                    D. 5

b/ Số thích hợp để viết vào chỗ chấm để 5m28dm2 = .......dm2 là:

A. 58                   B. 508                   C. 580                D. 5008

c/ Hình bình hành có diện tích là 3/8m2, chiều cao 3/8m. Độ dài đáy của hình đó là:

A. 3/8m               B. 9/64m               C. 1m

d/ Tìm x:

x : 17 = 11256

A. x = 11256       B. x = 191352         C. x = 191532      D. x = 191235

Câu 2: (1 điểm)

Trên bản đồ tỉ lệ 1: 100 000, quãng đường từ A đến B đo được 1cm. Độ dài thật của quãng đường từ A đến B là:

A. 100 000m                     B. 10 000m                   C. 1000m

Câu 3: (1 điểm)

Đuôi cá nặng 350 gam. Đầu cá nặng bằng đuôi cá cộng với một nửa thân cá. Thân cá nặng bằng đầu cá cộng đuôi cá. Hỏi cả con cá nặng bao nhiêu?

A. 2900g                B. 3kg               C. 2kg 700g                  D. 2800g

Phần II. Tự luận:

Bài 1: (2 điểm) Tính:

Bài 2: (1 điểm) Tìm x:

Bài 3: (2 điểm)

Một thửa ruộng hình chữ nhật có chiều dài 72m và chiều rộng bằng 2/3 chiều dài. Biết rằng cứ 1m2 ruộng đó thì thu hoạch được 3/4kg thóc. Hỏi trên thửa ruộng đó người ta thu hoạch được bao nhiêu thóc ?

Bài 4: (1 điểm): Tính bằng cách hợp lí nhất:

Bình luận (0)
-
30 tháng 4 2018 lúc 8:26

đây nhé!

KIỂM TRA ĐỊNH KÌ HỌC KÌ II NĂM HỌC 2016 – 2017

MÔN: TOÁN - 4

Thời gian: 60 phút (không kể thời gian phát đề)

Họ và tên: ............................................................................. Lớp: .......................

Trường: .................................................................................................................

Câu 1: (M1) Trong các số: 105; 5643; 2718; 345 số nào chia hết cho 2?

A. 105                B. 5643               C. 2718              D. 345

Câu 2: (M1) giá trị chữ số 4 trong số 17 406 là:

A. 4              B. 40               C. 400                  D. 4000

Câu 3: (M1) Phân số 75/300 được rút gọn thành phân số tối giản là: M1

 Đề thi học kì 2 môn Toán lớp 4

Câu 4: (M2) Giá trị của biểu thức 125 x 2 + 36 x 2 là:

A. 232             B. 322                C. 323                       D. 324

Câu 5: (M2) Số thích hợp để viết vào chỗ chấm:

1m2 25cm2 = ... cm2

195 phút = ....... giờ ...... phút

Câu 6: (M2) Tính:

Đề thi học kì 2 môn Toán lớp 4

Câu 7: (M3) Tính bằng cách thuận tiện nhất:

a) 5 x 36 x 2

..............................................................................

b) 127 + 1 + 73 + 39

................................................................................

Câu 8: (M1) Trên hình vẽ sau:

Đề thi học kì 2 môn Toán lớp 4

a. Đoạn thẳng nào song song với AB?.............................................................

b. Đoạn thẳng nào vuông góc với ED?...........................................................

Câu 9: (M3) Một thửa ruộng hình chữ nhật có chiều dài 36 m. Chiều rộng bằng 4/6 chiều dài.

a) Tính chu vi của thửa ruộng đó.

b) Tính diện tích của thửa ruộng đó.

..................................................................................................................................

Câu 10: (M4) Tổng của hai số là 30. Tìm hai số đó, biết số lớn gấp đôi số bé?

...................................................................................................................................

HƯỚNG DẪN CHẤM ĐIỂM KIỂM TRA ĐỊNH KÌ HỌC KÌ II

Câu 1: 0.5 điểm C. 2718

Câu 2: 0,5 điểm C. 400

Câu 3: 0.5 điểm A. 25/100

Câu 4: 1 điểm B. 322

Câu 5: 1 điểm

1m2 25cm2 = 10025 cm2

195 phút = 3 giờ 15 phút

Câu 6. 2 điểm

Đề thi học kì 2 môn Toán lớp 4

Câu 7: 1 điểm

a) 5 x 36 x 2 = (5 x 2) x 36                        b) 127 + 1 + 73 + 39 = (127 + 73) + (1 + 39)

= 10 x 36                                                                               =      200    +     40

= 360                                                                                     = 240

Câu 8: 0,5 điểm

a. Đoạn thẳng AB song song với đoạn thẳng DE

b. Đoạn thẳng ED vuông góc với đoạn thẳng DC

Câu 9: 2 điểm

Đề thi học kì 2 môn Toán lớp 4

Bài giải:

Chiều rộng của thửa ruộng hình chữ nhật là: (0,25 điểm)

36 : 6 x 4 = 24 (m) (0,25 điểm)

a. Chu vi thửa ruộng hình chữ nhật là: (0,25 điểm)

(36 + 24) x 2 = 120 (m) (0,25 điểm)

b. Diện tích của thửa ruộng hình chữ nhật là: (0,25 điểm)

36 x 24 = 864 (m2) (0,5 điểm)

Đáp số: a. 24m (0,25 điểm)

b. 864 m2

Câu 10: 1 điểm

Bài giải

Tổng số phần bằng nhau là:

1 + 2 = 3 (phần) (0,25 điểm)

Số bé là: 30 : 3 = 10 (0, 25 điểm)

Số lớn là: 10 x 2 = 20

Đáp số: 10; 20 (0,25 điểm)

Bảng ma trận đề thi học kì 2 môn Toán lớp 4

 

Mạch kiến thức,

kĩ năng

Số câu và số điểm 

Mức 1

Mức 2

Mức 3

Mức 4

Tổng

 

 

TN

TL

TN

TL

TN

TL

TN

TL

TN

TL

Số học: Số tự nhiên và phép tính với các số tự nhiên. Phân số và các phép tính với phân số.

Số câu

3

2

1

6

Số điểm

1.5

3.0

1.0 

5.5

Đại lượng và đo đại lượng: với các  đơn vị đo đã học.

Số câu

1

1

 

Số điểm

1.0

1.0

 

Yếu tố hình học: hai đường thẳng vuông góc, hai đường thẳng song song; hình thoi, diện tích hình thoi. 

Số câu

1

1

 

Số điểm

0.5

0,5

 

Giải bài toán có lời văn: Tính chu vi, diện tích hình chữ nhật; Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó.

Số câu

1

1

 

2

Số điểm

2,0

1,0

 

3,0

Tổng

Số câu

4

 

3

1

1

 

1

7

2

 

Số điểm

2,0

4,0

1,0

2,0

1,0

7,0

3,0

Bình luận (0)