Đốt cháy hoàn toàn 200g quặng pirit chứa 32% lưu huỳnh. Tính khối lượng H2SO4 thu được?
Đốt cháy hoàn toàn 80 gam pirit sắt trong không khí thu được chất rắn A và khí B. Lượng chất rắn A tác dụng vừa đủ với 200g H2SO4 29,4%. Độ nguyên chất của quặng là:
A. 60%
B. 70%
C. 80%
D. 95%
Đáp án A.
Phương trình phản ứng
4FeS2 + 11O2 → 2Fe2O3 + 8SO2
0,4 0,2 0,8 mol
Fe2O3 + 3H2SO4 → Fe2(SO4)3 + 3H2O
0,2 0,6 mol
m = 0,4 × 120 = 48g
Từ 80 tấn quặng pirit chứa 40% lưu huỳnh, người ta sản xuất được 73,5 tấn axit sunfuric. Tính khối lượng dung dịch H 2 SO 4 50% thu được từ 73,5 tấn H 2 SO 4 đã được sản xuất ở trên.
Khối lượng dung dịch H 2 SO 4 50% thu được :
100 tấn dung dịch có 50 tấn H 2 SO 4
x tấn ← 73,5 tấn
x = 73,5x100/50 = 147 tấn
Quặng pirit chứa 50% FeS2 nguyên chất . Đem đốt m kg quặng pirit cần dùng 352 kg khí O2 thu được 320 kg sắt (III) oxit (FeS2) và 512 kg khí lưu huỳnh đioxit (SO2)
- Viết phương trình hóa học
-Tính khối lượng m (kg) của quặng pirit
!!!Help me!!!
Đốt cháy hoàn toàn m gam quặng pirit sắt (chứa 80% FeS2 về khối lượng, còn lại là tạp chất trơ) bằng một lượng oxi dư. Lấy toàn bộ lượng SO2 thu được cho hấp thụ hết vào 100ml dung dịch X chứa Ba(OH)2 1,5M và NaOH 1M thì thu được 26,04 gam kết tủa. Giá trị lớn nhất của m là
A. 13,44
B. 18,99
C. 16,80
D. 21,00
Đáp án C
Vì nên chỉ có hai trường hợp là SO2 thiếu hoặc phản ứng tạo hai muối. Đề bài yêu cầu tìm giá trị lớn nhất của m nên khi cho SO2 vào dung dịch X sẽ tạo hai muối H S O - 3 và S O 2 - 3
Đốt cháy hoàn toàn m gam quặng pirit sắt (chứa 80% FeS2 về khối lượng, còn lại là tạp chất trơ) bằng một lượng oxi dư. Lấy toàn bộ lượng SO2 thu được cho hấp thụ hết vào 100ml dung dịch X chứa Ba(OH)2 1,5M và NaOH 1M thì thu được 26,04 gam kết tủa. Giá trị lớn nhất của m là:
A. 13,44
B. 18,99
C. 16,80
D. 21,00
Đáp án C
nên chỉ có hai trường hợp là SO2 thiếu hoặc phản ứng tạo hai muối. Đề bài yêu cầu tìm giá trị lớn nhất của m nên khi cho SO2 vào dung dịch
Bài 3: Đốt cháy hoàn toàn 6,4 g bột lưu huỳnh trong không khí thu được lưu huỳnh trong không khí thu được lưu huỳnh dioxit( SO2)
.a. Tính khối lượng của chất tạo thành.
b. Tính thể tích khí oxi tham gia phản ứng ở điều kiện tiêu chuẩn.
Ta có: \(n_S=\dfrac{6,4}{32}=0,2\left(mol\right)\)
a. PTHH: S + O2 ---to---> SO2
Theo PT: \(n_{SO_2}=n_S=0,2\left(mol\right)\)
=> \(m_{SO_2}=0,2.64=12,8\left(g\right)\)
b. Theo PT: \(n_{O_2}=n_S=0,2\left(mol\right)\)
=> \(m_{O_2}=0,2.32=6,4\left(g\right)\)
a)S+O2-------->SO2
b)n S=6,4/32=0,2(mol)
Theo pthh
n SO2 =n S=0,2(mol)
V SO2=0,2.22,4=4,48(mol)
Người ta đốt cháy hoàn toàn 9,6g lưu huỳnh thu được lưu huỳnh dioxit hãy:
a) Lập PTHH của phản ứng
b)Tính khối lượng khí lưu huỳnh dioxit thu được sau phản ứng
c)Tính thể tích cần dùng cho phản ứng trên
< biết oxi chiếm khoảng 1/5 thể tích của không khí và các khí thđo được ở ĐKTC >
nS = 9,6/32 = 0,3 mol
S + O2 ---to----> SO2
0,3__0,3__________0,3
mSO2 = 0,3 . 64 = 19,2 (g)
VO2 = 0,3 . 22,4 = 6,72 (l)
Vkk = 6,72 . 5 = 33,6 (l)
Đốt cháy hoàn toàn 10,8g hỗn hợp chứa cacbon và lưu huỳnh (trong đó khối lượng lưu huỳnh = 8 lần khối lượng cacbon)trong không khí.
a)tính thể tích không khí(đktc) cần dùng biết rằng oxi chiếm 20%.
b)tính thể tích ở đktc của mỗi khí thu được sau phản ứng.
Bài 3: Đốt cháy hoàn toàn 32 lưu huỳnh (S) thư được 64 g khí sunfuro (SO2)
a.) Hãy lập phương trình hóa học
b.) Tính khối lượng Oxi tham gia phản ứng
\(a,S+O_2\xrightarrow{t^o}SO_2\\ b,BTKL:m_S+m_{O_2}=m_{SO_2}\\ \Rightarrow m_{O_2}=64-32=32(g)\)