Câu 1. Nhận biết các chất rắn sau
a) P2O5, CaO, MgO, Na2O
b) CuO, K2O, P2O5,NaCl
trình bày cách nhận biết các chất rắn: CaO, SiO2, K2O, P2O5, NaCl
+ Trích 4 chất trên thành 4 mẫu thử nhỏ, đánh số
+ Cho H2O lần lượt vào 4 mẫu thử, quan sát:
. . . . . Mẫu thử nào không có hiện tượng gì là SiO2SiO2. Ta nhận ra được SiO2SiO2.
. . . . . Ba mẫu thử còn lại tan ra là BaO, P2O5 và Na2O
BaO+H2O−−−>Ba(OH)2BaO+H2O−−−>Ba(OH)2
P2O5+3H2O−−−>2H3PO4P2O5+3H2O−−−>2H3PO4
Na2O+H2O−−−>2NaOHNa2O+H2O−−−>2NaOH
+ Cho quỳ tím lần lượt vào 3 dung dịch thu được ở trên, quan sát:
. . . . . Mẫu thử nào làm quỳ tím hóa đỏ là H3PO4H3PO4 , vậy chất ban đầu là P2O5P2O5. Ta nhận ra được P2O5P2O5.
. . . . . Hai mẫu thử còn lại làm quỳ tím hóa xanh là Ba(OH)2Ba(OH)2 và NaOHNaOH=> Chất ban đầu là BaOBaO và Na2ONa2O.
+ Cho axit sunfuric H2SO4H2SO4 lần lượt vào hai mẫu thử còn lại:
. . . . . Mẫu thử nào thấy xuất hiện kết tủa trắng và tỏa nhiều nhiệt là BaSO4BaSO4 => Chất ban đầu là BaOBaO. Ta nhận ra được BaOBaO
BaO+H2SO4−−−>BaSO4+H2OBaO+H2SO4−−−>BaSO4+H2O
. . . . . Mẫu thử còn lại là Na2ONa2O
Vậy ta đã nhận ra được các chất trên
Bằng phương pháp hóa học hãy nhận biết
a- H2, O2, không khí, CO2
b. Dung dịch BaCl2, dung dịch HCl, dung dịch Ca(OH)2.
c Ba chât rắn: Na, Na2O, P2O5 .
d. Bốn chất rắn: K, K2O, KCl, P2O5
e. Bốn chất rắn: MgO, BaO, NaCl, P2O5
a)
- Dẫn các khí qua ống nghiệm đựng bột CuO nung nóng:
+ Không hiện tượng: O2, CO2, không khí (1)
+ Chất rắn màu đen dần chuyển sang màu đỏ, xuất hiện hơi nước: H2
CuO + H2 --to--> Cu + H2O
- Cho que đóm còn tàn đỏ vào các lọ đựng khí ở (1)
+ Que đóm bùng cháy: O2
+ Que đóm tắt: CO2
+ Que đóm cháy như ban đầu: không khí
b)
- Cho giấy quỳ tím tác dụng với các dd
+ QT chuyển đỏ: HCl
+ QT chuyển xanh: Ca(OH)2
+ QT không chuyển màu: BaCl2
c)
- Hòa tan các chất rắn vào nước có pha sẵn quỳ tím:
+ Chất rắn tan, có khí thoát ra, dd chuyển màu xanh: Na
2Na + 2H2O --> 2NaOH + H2
+ Chất rắn tan, không có khí, dd chuyển màu xanh: Na2O
Na2O + H2O --> 2NaOH
+ Chất rắn tan, không có khí, dd chuyển màu đỏ: P2O5
P2O5 + 3H2O --> 2H3PO4
d)
- Hòa tan các chất rắn vào nước có pha sẵn quỳ tím:
+ Chất rắn tan, có khí thoát ra, dd chuyển màu xanh: K
2K + 2H2O --> 2KOH + H2
+ Chất rắn tan, không có khí, dd chuyển màu xanh: K2O
K2O + H2O --> 2KOH
+ Chất rắn tan, không có khí, dd chuyển màu đỏ: P2O5
P2O5 + 3H2O --> 2H3PO4
+ Chất rắn tan, không có khí, dd trong suốt: KCl
e)
- Hòa tan các chất rắn vào nước có pha sẵn quỳ tím:
+ Chất rắn tan, dd chuyển màu xanh: BaO
BaO + H2O --> Ba(OH)2
+ Chất rắn tan, dd chuyển màu đỏ: P2O5
P2O5 + 3H2O --> 2H3PO4
+ Chất rắn tan, dd trong suốt: NaCl
+ Chất rắn không tan: MgO
bằng pp hóa học hãy nhận biết các dd và các chất rắn sau:
1/ba chất rắn màu trắng là CaO, P2O5 và Na2O
2/ba chất rắn màu trắng là CaO, K2O và MgO
Tham khảo
a) Trích mỗi chất một ít làm mẫu thử, lần lượt cho vào nước:
+ Chất không tan là MgOMgO
+ Chất ta tan là Na2O,CaONa2O,CaO và P2O5P2O5
PTHH:
Na2O+H2O→2NaOHNa2O+H2O→2NaOH
CaO+H2O→Ca(OH)2CaO+H2O→Ca(OH)2
P2O5+3H2O→2H3PO4P2O5+3H2O→2H3PO4
Cho quỳ tím vào dung dịch thu được
+ Chất làm quỳ tím hóa đỏ là H3PO4H3PO4 → chất ban đầu là P2O5P2O5
+ Chất làm quỳ tím hóa xanh là NaOHNaOH và Ca(OH)2Ca(OH)2.
Sục khí CO2CO2 qua 22 dung dịch làm quỳ tím hóa xanh:
+ Dung dịch có kết tủa trắng là Ca(OH)2Ca(OH)2 → chất ban đầu là CaOCaO:
Ca(OH)2+CO2→CaCO3+H2OCa(OH)2+CO2→CaCO3+H2O
+ Dung dịch không có hiện tượng là NaOHNaOH → chất ban đầu là Na2ONa2O:
2NaOH+CO2→Na2CO3+H2O2NaOH+CO2→Na2CO3+H2O
b) Trích mẫu thử, đánh STT
Cho vài giọt dd HCl vào 33 ống đựng 33 mẫu thử. Ống nào thoát khí thì ống đó đựng CaCO3CaCO3:
CaCO3+2HCl→CaCl2+H2O+CO2CaCO3+2HCl→CaCl2+H2O+CO2
Cho vài giọt nước vào 22 mẫu còn lại. Ống nào sinh ra chất mới, toả nhiều nhiệt thì ống đó đựng CaOCaO
CaO+H2O→Ca(OH)2CaO+H2O→Ca(OH)2 (p/ứ toả nhiều nhiệt)
- Ống còn lại đựng Ca(OH)2Ca(OH)2
Trích mẫu thử
Cho giấy quỳ tím ẩm vào các mẫu thử :
- mẫu thử nào làm quỳ tím hóa đỏ là P2O5
\(P_2O_5 + 3H_2O \to 2H_3PO_4\)
- mẫu thử nào làm quỳ tím hóa xanh là CaO,K2O
\(CaO + H_2O \to Ca(OH)_2 \)
\(K_2O + H_2O \to 2KOH\)
- mẫu thử không hiện tượng là CuO
Cho hai mẫu thử còn lại vào dung dịch axit H2SO4
- mẫu thử tạo kết tủa trắng là CaO
\(CaO + H_2SO_4 \to CaSO_4 + H_2O\)
- mẫu thử không hiện tượng : K2O
Bằng phương pháp hóa học hãy trình bày cách nhận biết chất rắn sau:
a) BaO, MgO, CuO
b) CuO, Al, MgO, Ag
c) CaO, Na2O, MgO và P2O5
d) P2O5, Na2CO3, NaCl, MgCO3
a)
Cho 3 chất vào H2O
- Tan là BaO
- Không tan là MgO và CuO
Cho CO đi qua 2 chất còn lại nung nóng
- Có chất rắn màu đỏ là CuO
- Còn lại là MgO
b)
Cho 3 chất vào dd HCl
- Tan và có khí thoát ra là Al
- Tan và tạo dd màu xanh làm là CuO
- Tan và tạo dd không màu là MgO
- Không tan là Ag
c)
Cho 4 chất vào nước sau đó cho quỳ tím vào
- Tan và làm quỳ tím hóa đỏ là P2O5
- Tan và làm quỳ tím hóa xanh là CaO và Na2O
- Không tan là MgO
Cho CO2 vào 2 dd tạo thành của CaO và Na2O
- Có kết tủa là CaO
- Còn lại là Na2O
d)
Cho 4 chất vào nước sau đó cho quỳ tím vào
- Tan và quỳ tím hóa đỏ là P2O5
- Tan và làm quỳ tím hóa xanh là Na2CO3
- Tan và quỳ tím không đổi màu là NaCl
- Không tan là MgCO3
Trích mẫu thử :
a) * Cho nước vào 3 ống nghiệm
+Tan :BaO
+Không tan :MgO, CuO
* Tiếp theo cho dung dịch HCl vào , lắc nhẹ xong cho thêm dung dịch NaOH :
+Xuất hiện ↓ xanh : CuO
+Xuất hiện ↓ trắng :MgO
b)* Cho dung dịch NaOH vào 4 ống nghiệm
+Ống nghiệm nào tan :Al
+Các ống nghiệm không tan : CuO ,MgO ,Ag
*Tiếp theo cho dung dịch HCl vào , lắc nhẹ xong cho thêm dung dịch NaOH :
+Xuất hiện ↓ xanh : CuO
+Xuất hiện ↓ trắng :MgO
+Không hiện tượng : Ag
Câu 1:Bằng phương pháp hóa học, hãy nhận biết các chất rắn màu trắng đựng trong các lọ bị mất nhãn riêng biệt sau: P2O5, CaO, NaCl, Na2O, MgO
- Trích một ít các chất làm mẫu thử
- Hòa tán các chất vào nước có pha vài giọt quỳ tím:
+ Chất rắn tan, dd chuyển xanh: CaO, Na2O
CaO + H2O --> Ca(OH)2
Na2O + H2O --> 2NaOH
=> Thu được 2 dd Ca(OH)2, NaOH (1)
+ Chất rắn tan, dd chuyển màu đỏ:P2O5
P2O5 + 3H2O --> 2H3PO4
+ Chất rắn tan, dd không chuyển màu: NaCl
+ Chất rắn không tan: MgO
- Dẫn khí CO2 vào lượng dư dd ở (1):
+ Xuất hiện kết tủa trắng: Ca(OH)2 => Nhận biết được CaO
Ca(OH)2 + CO2 --> CaCO3 + H2O
+ Không hiện tượng: NaOH => Nhận biết được Na2O
2NaOH + CO2 --> Na2CO3 + H2O
Bài Toán nhận biết
Câu 1.Dung dịch HCl,NaOH,(CaOH)2
Câu 2.Dung dịch NaOH,H2SO4,(CaOH)2
Câu 3.Chất rắn MgO và Na2O
Câu 4.MgO,K2O,Na
Câu 5.P2O5,Na2O,CaO
Câu 1:
- Cho thử quỳ tím:
+ Chuyển xanh -> NaOH, Ca(OH)2 (1)
+ Chuyển đỏ -> HCl
- Dẫn CO2 qua các chất (1):
+ Kết tủa trắng -> Ca(OH)2
+ Không hiện tượng -> NaOH
\(Ca\left(OH\right)_2+CO_2\rightarrow CaCO_3+H_2O\\ 2NaOH+CO_2\rightarrow Na_2CO_3+H_2O\)
Câu 2:
Cho thử quỳ tím:
- Chuyển đỏ -> H2SO4
- Chuyển xanh -> NaOH, Ca(OH)2 (1)
Giờ tương tự câu 1 rồi
Câu 3:
- Thả vào nước:
+ Tan -> Na2O
+ Không tan -> MgO
\(Na_2O+H_2O\rightarrow2NaOH\)
Câu 4:
- Thả vào nước:
+ Tan -> K2O
+ Không tan -> MgO
+ Tan, sủi bọt khí -> Na
\(K_2O+H_2O\rightarrow2KOH \\ 2Na+2H_2O\rightarrow2NaOH+H_2\uparrow\)
Câu 5:
- Thả vào nước và nhúng quỳ tím:
+ Tan, quỳ tím chuyển đỏ -> P2O5
+ Tan, quỳ tím chuyển xanh -> Na2O
+ Tan ít, quỳ tím chuyển xanh -> CaO
\(P_2O_5+3H_2O\rightarrow2H_3PO_4\\ Na_2O+H_2O\rightarrow2NaOH\\ CaO+H_2O\rightarrow Ca\left(OH\right)_2\)
Bài Nhận biết ba chất rắn màu trắng mất nhãn bằng phương pháp hóa học: 1 Na2O, P2O5, CuO 2. CaO, P2O5, MgO
- Trích một ít các chất làm mẫu thử:
1)
- Cho các chất tác dụng với nước có pha vài giọt quỳ tím:
+ chất rắn tan, dd chuyển màu xanh: Na2O
Na2O + H2O --> 2NaOH
+ chất rắn tan, dd chuyển màu đỏ: P2O5
P2O5 + 3H2O --> 2H3PO4
+ chất rắn không tan: CuO
2)
- Cho các chất tác dụng với nước có pha vài giọt quỳ tím:
+ chất rắn tan, dd chuyển màu xanh: CaO
CaO + H2O --> Ca(OH)2
+ chất rắn tan, dd chuyển màu đỏ: P2O5
P2O5 + 3H2O --> 2H3PO4
+ chất rắn không tan: MgO
Bằng phương pháp hóa học, hãy nhận biết các chất sau:
a) Chất rắn KOH, NaCl, CaCO3, P2O5
b) Chất rắn: BaO, P2O5, NaCl, MgO