Đốt cháy 67.5 g nhôm trg không khí
a) tính vo2
b)tính V không khí cần dùng bt o2 chiếm 1/5 kk
Câu 2. Đốt cháy hoàn toàn 10,8 g Nhôm trong bình chứa không khí.
a) Tính thể tích khí O2 cần dùng để đốt cháy hoàn toàn lượng Nhôm ở trên.
b)Tính thể tích không khí cần dùng để đốt cháy biết oxi chiếm 1/5 thể tích không khí.
c) Cần bao nhiêu gam KClO3 để điều chế được lượng oxi dùng cho phản ứng trên?
d) Nếu thay KMnO4 thì khối lượng KMnO4 cần là bao nhiêu ?
nAl = 10,8: 27=0,4 (mol)
pthh : 4Al + 3O2 -t--->2 Al2O3
0,4---> 0,3 (mol)
=>VO2 = 0,3 .22,4 = 6,72 (l)
ta có : VO2 = 1/5 Vkk <=> Vkk = VO2 : 1/5= 33,6 (l)
pthh : 2KClO3 -t--> 2KCl + 3O2
0,2<---------------------0,3 (mol)
=> mKClO3 = 0,2 . 122,5 (g)
pthh : 2KMnO4-t--> K2MnO4 + MnO2+ O2
0,6<-------------------------------- 0,3(mol)
=> mKMnO4 = 0,6.158 = 94,8 (g)
đốt cháy hoàn toàn 12,4g photpho trong bình chứa không khí
a) viết phương trình hóa học
b) tính thể tích khí O2 cần dùng để đốt cháy hoàn toàn lượng phopho trên
c) tính thể tích không khí cần dùng để đốt cháy biết oxi chiếm 1/5 thể tích không khí
4P+5O2-to>2P2O5
0,4---0,5-----0,2
n P=0,4 mol
=>VO2=0,5.22,4=11,2l
=>Vkk=1,12.5=5,6l
Đốt cháy 16,8 g sắt trong không khí
a) Tính thể tích không khí cần dùng (đkc), biết rằng thể tích khí oxi chiếm 1/5 thể tích không khí.
b) Tính khối lượng oxit tạo ra. Gọi tên oxit đó
\(n_{Fe}=\dfrac{16,8}{56}=0,3mol\)
\(3Fe+2O_2\underrightarrow{t^o}Fe_3O_4\)
0,3 0,2 0,1
\(V_{O_2}=0,2\cdot22,4=4,48l\)
\(V_{kk}=5V_{O_2}=5\cdot4,48=22,4l\)
\(m_{O_2}=0,2\cdot32=6,4g\)
bài 1: đốt cháy hoàn toàn 4,05 gam nhôm (aluminium) trong oxi(oxygen) dư.
a. tính thể tích khí oxi (oxygen) cần dùng ở đktc
b. tính khối lượng oxit thu đc
bài 2: đốt cháy hoàn toàn 8,4 gam sắt (iron) trong không khí
a. tính thể tích không khí cần dùng ở đktc. biết oxi chỉ chiếm 20% thể tích không khí
b.tính khối lượng oxit thu đc
bài 3: nhiệt phân hoàn toàn KClO3
a. tính thể tích khí thu đc ở đktc
b. tính khối lượng muối thu được
bài 4:hoàn thành các phản ứng sau và phân loại các phản ứng đã viết:
a. nhiệt phân KClO3
b. nhiệt phân KMnO4
c. Fe+O2
d.CH4+02
e.Al+O2
f.Mg+O2
g.C+O2
h.P+O2
Đốt cháy 9,6 S trog kk
a.tính thể tích khí cần dùng, bt O2 chiếm 1/5 thể tích kk
b.tính thể tích khí thoát ra(các khí đo đktc)
9,6 S phải ko bn
\(n_S=\dfrac{m}{M}=\dfrac{9,6}{32}=0,3\left(mol\right)\)
\(PTHH:S+O_2-^{t^o}>SO_2\)
tỉ lệ: 1 : 1 : 1
n(mol): 0,3--->0,3---->0,3
\(V_{O_2\left(dktc\right)}=n\cdot22,4=0,3\cdot22,4=6,72\left(l\right)\\ V_{kk}=6,72:\dfrac{1}{5}=33,6\left(l\right)\\ V_{SO_2\left(dktc\right)}=n\cdot22,4=0,3\cdot22,4=6,72\left(l\right)\)
Đốt cháy 5,4 g nhôm trong bình chưa 224 lit không khí
a. Tính thể tích khí O2 và khí N2 có trong không khí
b. Chất nào dư , khối lượng dư
a, VO2 = 224 . 20% = 44,8 (l)
VN2 = 224 - 44,8 = 179,2 (l)
b, nO2 = 44,8/22,4 = 2 (mol)
nAl = 5,4/27 = 0,2 (mol)
PTHH: 4Al + 3O2 --to--> 2Al2O3
LTL: 0,2/4 < 2/3 => O2 dư
nO2 (P/ư) = 0,2 : 4 . 3 = 0,15 (mol)
mO2 (dư) = (2 - 0,15) . 32 = 59,2 (g)
ta có VO2= 21% Vkk=> Vo2 = 21% . 224 = 47,04 (l)
VN=78%Vkk => VN=78%.224=174,72 (l)
Đốt cháy hoàn toàn m gam nhôm trong không khí thu được 20,4g nhôm oxit
a. Tính m?
b. Tính thể tích khí O2 ở đktc cần thiết để đốt cháy hết lượng nhôm trên( 2 cách)
c. Tính thể tích kk ở đktc cần thiết để đốt cháy hết lượng nhôm trên, biết thể tích oxi chiếm khoảng 20% thể tích kk?
a) \(n_{Al_2O_3}=\dfrac{20,4}{102}=0,2\left(mol\right)\)
PTHH: 4Al + 3O2 --to--> 2Al2O3
0,4<--0,3<---------0,2
=> mAl = 0,4.27 = 10,8(g)
b) C1: VO2 = 0,3.22,4 = 6,72(l)
C2: Theo ĐLBTKL: mO2 = 20,4 - 10,8 = 9,6(g)
=> \(n_{O_2}=\dfrac{9,6}{32}=0,3\left(mol\right)=>V_{O_2}=0,3.22,4=6,72\left(l\right)\)
c) Vkk = 6,72 : 20% = 33,6(l)
Để đốt cháy 7,2 (g) Mg cần dùng V (l) O2, thu đực m (g) MgO
a. Tính VO2
b. Tính mMgO
\(n_{Mg}=\dfrac{7,2}{24}=0,3\left(mol\right)\\ 2Mg+O_2\rightarrow\left(t^o\right)2MgO\\ n_{O_2}=\dfrac{0,3}{2}=0,15\left(mol\right)\\ n_{MgO}=n_{Mg}=0,3\left(mol\right)\\ a,V_{O_2\left(đktc\right)}=0,15.22,4=3,36\left(l\right)\\ b,m_{MgO}=0,3.40=12\left(g\right)\)
Bài 2: Đốt cháy hoàn toàn 6,72 lit CH4 trong không khí
a. Viết phương trình phản ứng.
b. Tính khối lượng các sản phẩm thu được
c. Tính thể tích không khí cần dùng(đktc) biết oxi chiếm 1/5 thể tích không khí.
a) \(CH_4 + 2O_2 \xrightarrow{t^o} CO_2 + 2H_2O\)
b)
\(n_{CH_4} = \dfrac{6,72}{22,4} = 0,3(mol)\\ n_{CO_2} = n_{CH_4} = 0,3(mol)\\ n_{H_2O} = 2n_{CH_4} = 0,6(mol)\\ \Rightarrow m_{sản\ phẩm} = 0,3.44 + 0,6.18 = 24(gam)\)
c)
\(n_{O_2} = 2n_{CH_4} = 0,3.2 = 0,6(mol)\\ \Rightarrow V_{O_2} = 0,6.22,4= 13,44(lít)\\ \Rightarrow V_{không\ khí} = 5V_{O_2} = 13.44.5 = 67,2(lít)\)