Số mol CaCO3 có trong 10g CaCO3 bằng bao nhiêu?
A. 0,05 B. 0,1 C. 1 D. 10
Nung 0,1 mol CaCO3 thu được 0,08 mol CaO. Hiệu suất của phản ứng nhiệt phân này là bao nhiêu?
A.40%. B.50%. C.80%. D.100%.
$CaCO_3 \xrightarrow{t^o} CaO + CO_2$
$n_{CaCO_3\ pư} = n_{CaO} = 0,08(mol)$
$H = \dfrac{0,08}{0,1}.100\% = 80\%$
Đáp án C
: Để điều chế 5,6g canxi oxit, cần nhiệt phân bao nhiêu gam CaCO3 ?
A. 10g B. 100g C. 50g D. 5g
\(CaCO_3-^{t^o}\rightarrow CaO+CO_2\)
\(n_{CaO}=\dfrac{5,6}{56}=0,1\left(mol\right)\)
\(n_{CaCO_3}=n_{CaO}=0,1\left(mol\right)\\ \Rightarrow m_{CaCO_3}=0,1.100=10\left(g\right)\)
=> Chọn A
Có PTHH sau : CaCo3 =to=>CaO + Co2
a) Cần dùng bao nhiêu mol CaCo3 để điều chế được 11,2g CaO ?
b) Muốn điều chế 7g Cao cần dùng bao nhiêu gam CaCo3 ?
c) Nếu có 3,5 mol CaCo3 tham gia phản ứng sẽ sinh ra bao nhiêu lít Co2 (đktc) ?
d) Nếu thu được 13,44 lít Co2 ở đktc thì được bao nhiêu gam chất rắn tham gia và tạo thành sau phản ứng ?
a) \(n_{CaO}=\dfrac{11,2}{56}=0,2\left(mol\right)\)
Ta có: \(n_{CaCO_3}=n_{CaO}=0,2\left(mol\right)\)
b) \(n_{CaO}=\dfrac{7}{56}=0,125\left(mol\right)\)
Ta có : \(n_{CaCO_3}=n_{CaO}=0,125\left(mol\right)\)
=> \(m_{CaCO_3}=0,125.100=12,5\left(g\right)\)
c) \(n_{CO_2}=n_{CaCO_3}=3,5\left(mol\right)\)
=> \(V_{CO_2}=3,5.22,4=78,4\left(lít\right)\)
d) \(n_{CO_2}=\dfrac{13,44}{22,4}=0,6\left(mol\right)\)
Ta có: \(n_{CO_2}=n_{CaCO_3}=n_{CaO}=0,6\left(mol\right)\)
=> \(m_{CaCO_3}=0,6.100=60\left(g\right)\)
\(m_{CaO}=0,6.56=33,6\left(g\right)\)
Help meee!!! Cho 2,24 lít khí CO2 (đktc) hấp thụ hoàn toàn bởi 200ml dung dịch Ca(OH)2, chỉ thu được muối CaCO3. Nồng độ mol của dung dịch Ca(OH)2 cần dùng là: A. 0,5 M B. 0,25 M C. 0,1 M D. 0,05 M
\(n_{CO_2}=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1\left(mol\right)\)
Xét \(T=\dfrac{0,5.n_{Ca\left(OH\right)_2}}{n_{CO_2}}\)
Do pư chỉ tạo muối CaCO3
=> \(T\ge2\)
=> \(\dfrac{0,5.n_{Ca\left(OH\right)_2}}{0,1}\ge2\Rightarrow n_{Ca\left(OH\right)_2}\ge0,4\left(mol\right)\)
=> Chỉ có A thỏa mãn
Bài 4. Có bao nhiêu mol trong:
a). Cl2 trong 7,1g Cl
b). CaCO3 trong 10g canxi cacbonat
c). S trong 64g lưu huỳnh
d). Ag trong 10,8g Bạc
e). Cu trong 256g đồng kim loại ?
a) nCl2= 7,1/ 71=0,1(mol)
b) nCaCO3=10/100=0,1(mol)
c) nS=64/32=2(mol)
d) nAg=10,8/108=0,1(mol)
e) nCu=256/64=4(mol)
Có phương trình hóa học sau:
CaCO3 → CaO + CO2.
a) Cần dùng bao nhiêu mol CaCO3 để điều chế được 11,2g CaO?
b) Muốn điều chế được 7g CaO cần dùng bao nhiêu gam CaCO3?
c) Nếu có 3,5 mol CaCO3 tham gia phản ứng sẽ sinh ra bao nhiêu lít CO2 (đktc).
d) Nếu thu được 13,44 lít khí CO2 ở đktc thì có bao nhiêu gam chất rắn tham gia và tạo thành sau phản ứng.
Phương trình hóa học CaCO3 → CaO + CO2.
a) nCaO = = 0,2 mol.
Theo PTHH thì nCaCO3 = nCaO = 0,2 (mol)
b) nCaO = = 0,125 (mol)
Theo PTHH thì nCaCO3 = nCaO = 0,125 (mol)
mCaCO3 = M.n = 100.0,125 = 12,5 (g)
c) Theo PTHH thì nCO2 = nCaCO3 = 3,5 (mol)
VCO2 = 22,4.n = 22,4.3,5 = 78,4 (lít)
d) nCO2 = = 0,6 (mol)
Theo PTHH nCaO = nCaCO3 = nCO2 = 0,6 (mol)
mCaCO3 = n.M = 0,6.100 = 60 (g)
mCaO = n.M = 0,6.56 = 33,6 (g)
Câu 1. Em hãy cho biết số nguyên tử hoặc số phân tử có trong mỗi trường hợp sau:
a) 0,75 mol nguyên tử Fe b) 0,25 mol phân tử CaCO3 c) 0,05 mol phân tử O2
$a\big)A_{Fe}=0,75.6.10^{23}=4,5.10^{23}$ (nguyên tử)
$b\big)A_{CaCO_3}=0,25.6.10^{23}=1,5.10^{23}$ (phân tử)
$c\big)A_{O_2}=0,05.6.10^{23}=3.10^{22}$ (phân tử)
Trong 11,5g Na có bao nhiêu mol? Có bao nhiêu nguyên tử Na. Cần phải lấy bao nhiêu gam Fe để có số nguyên tử đúng bằng số nguyên tử Na?
\(n_{Na}=\dfrac{11,5}{23}=0,5(mol)\)
Số nguyên tử Na: \(0,5.6.10^{23}=3.10^{23}\)
\(\Rightarrow n_{Fe}=0,5(mol)\\ \Rightarrow m_{Fe}=0,5.56=28(g)\)
\(n_{Na}=\dfrac{11,5}{23}=0,5\left(mol\right)\)
Số nguyên tử Na = \(0,5.6.10^{23}=3.10^{23}\)
Số nguyên tử Fe bằng số nguyên tử Na thì nFe = nNa = \(0,5mol\)
Vậy \(mFe=0,5.56=28gam\)
Có phương trình hóa học sau:
CaCO3 → CaO + CO2.
a) Cần dùng bao nhiêu mol CaCO3 để điều chế được 11,2g CaO?
b) Muốn điều chế được 7g CaO cần dùng bao nhiêu gam CaCO3?
c) Nếu có 3,5 mol CaCO3 tham gia phản ứng sẽ sinh ra bao nhiêu lít CO2 (đktc).
d) Nếu thu được 13,44 lít khí CO2 ở đktc thì có bao nhiêu gam chất rắn tham gia và tạo thành sau phản ứng.
Phương trình hóa học CaCO\(_3\) → CaO + CO\(_2\).
a) nCaO = \(\frac{11,2}{56}\) = 0,2 mol.
Theo PTHH thì nCaCO\(_3\) = nCaO = 0,2 (mol)
b) nCaO = \(\frac{7}{56}\) = 0,125 (mol)
Theo PTHH thì nCaCO\(_3\) = nCaO = 0,125 (mol)
mCaCO\(_3\) = M.n = 100.0,125 = 12,5 (g)
c) Theo PTHH thì nCO\(_2\) = nCaCO\(_3\) = 3,5 (mol)
VCO\(_2\) = 22,4.n = 22,4.3,5 = 78,4 (lít)
d) nCO\(_2\) = \(\frac{13,44}{22,4}\) = 0,6 (mol)
Theo PTHH nCaO = nCaCO\(_3\) = nCO\(_2\) = 0,6 (mol)
mCaCO\(_3\) = n.M = 0,6.100 = 60 (g)
mCaO = n.M = 0,6.56 = 33,6 (g)
#shin
PTHH : CaCO3 --> Cao + CO2
a, nCaO = \(\frac{11,2}{56}=0,2\left(mol\right)\)
Theo PTHH : nCaO = nCaCO3 = 0,2 mol
Vậy : Cần dùng 0,2 mol CaCO3 để điều chế đc 11,2 g CaO
b, Mấy câu sau dễ tự làm