Dẫn 2g khí hỗn hợp khí Metan và Etilen đi qua 80g dung dịch Brom 10%.
a, Tính phần trăm khối lượng các khí trong hỗn hợp.
B, Gọi tên sản phẩm, tính khối lượng sản phẩm?
dẫn 44,8 lít hỗn hợp metan và etilen đi qua bình đựng dung dịch brom dư thì lượng brom tham gia phản ứng là 32gam tính thành phần phần trăm về thể tích các khí trong hỗn hợp đầu đốt cháy 44,8lit hỗn hợp không khí trên tính khối lượng sản phẩm thu được
a, nBr2 = 8/160 = 0,05 (mol)
PTHH: C2H4 + Br2 -> C2H4Br2
Mol: 0,05 <--- 0,05 <--- 0,05
Vhh khí = 2,8/22,4 = 0,125 (mol)
%VC2H4 = 0,05/0,125 = 40%
%CH4 = 100% - 40% = 60%
b, nCH4 = 0,125 - 0,05 = 0,075 (mol)
PTHH: C2H4 + 3O2 -> (t°) 2CO2 + 2H2O
Mol: 0,05 ---> 0,15
CH4 + 2O2 -> (t°) CO2 + 2H2O
Mol: 0,075 ---> 0,15
Vkk = (0,15 + 0,15) . 5 . 22,4 = 33,6 (l)
Dẫn 4,48l hỗn hợp A gồm metan và etilen qua dung dịch nước Brom có 16g Brom dư
a, Tình phần trăm mỗi khí trong dung dịch
b, Đốt 4,48l khí oxi. Tính khí CO2 thu đc
c, Dẫn sản phẩm nước voi trog dư. Tính khối lượng kết tử thu đc
\(n_{hh}=\dfrac{4.48}{22.4}=0.2\left(mol\right)\)
\(n_{Br_2}=\dfrac{16}{160}=0.1\left(mol\right)\)
\(C_2H_4+Br_2\rightarrow C_2H_4Br_2\)
\(0.1.........0.1\)
\(n_{CH_4}=0.2-0.1=0.1\left(mol\right)\)
\(\%V_{C_2H_4}=\%V_{CH_4}=\dfrac{0.1}{0.2}\cdot100\%=50\%\)
Em cung cấp thông tin đề câu b lại nhé !
Dẫn 22,4 lít hỗn hợp gồm metan và etilen (đktc) qua 300 ml dung dịch brom a/ Tính % thể tích mỗi khí trong hỗn hợp b/ Tính khối lượng của sản phẩm thu được
cho 7,84 lít ( đktc) hỗn hợp khí gồm metan và etilen tác dụng hết với dung dịch Brom dư thì thấy có 24g Brom bị mất màu
a) Viết pthh xảy ra
b) tính thành phần phần trăm thể tích của mỗi khí trong hỗn hợp
c) tính khối lượng sản phẩm tạo thành
a) C2H4 + Br2 --> C2H4Br2
b) \(n_{Br_2}=\dfrac{24}{160}=0,15\left(mol\right)\)
PTHH: C2H4 + Br2 --> C2H4Br2
0,15<--0,15----->0,15
=> \(\%V_{C_2H_4}=\dfrac{0,15.22,4}{7,84}.100\%=42,857\%\)
=> \(\%V_{CH_4}=\dfrac{7,84-0,15.22,4}{7,84}.100\%=57,143\%\)
c) mC2H4Br2 = 0,15.188 = 28,2 (g)
Cho 3,36 lít hỗn hợp etilen và metan (đktc) vào dung dịch brom dư thấy có 8 gam brom tham
gia phản ứng.
a. Xác định thành phần phần trăm khối lượng các khí trong hỗn hợp.
b. Tính thể tích khí O2 cần dùng ở đktc nếu đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp khí trên.
a)
\(n_{Br_2}=\dfrac{8}{160}=0,05\left(mol\right)\)
PTHH: C2H4 + Br2 --> C2H4Br2
0,05<-0,05
=> \(n_{CH_4}=\dfrac{3,36}{22,4}-0,05=0,1\left(mol\right)\)
\(\%m_{CH_4}=\dfrac{0,1.16}{0,1.16+0,05.28}.100\%=53,33\%\)
\(\%m_{C_2H_4}=\dfrac{0,05.28}{0,1.16+0,05.28}.100\%=46,67\%\)
b)
PTHH: CH4 + 2O2 --to--> CO2 + 2H2O
0,1-->0,2
C2H4 + 3O2 --to--> 2CO2 + 2H2O
0,05--->0,15
=> \(V_{O_2}=\left(0,2+0,15\right).22,4=7,84\left(l\right)\)
Câu 3. Dẫn 13,44 lít hỗn hợp khí etilen và khí metan qua bình đựng dung dịch Br2 dư thấy khối lượng bình tăng 5,6 g.
a) Tính % V mỗi khí trong hỗn hợp đầu
b) Nếu đốt cháy hoàn toàn lượng khí trên rồi dẫn sản phẩm qua bình đựng Ca(OH)2dư thì thu được bao nhiêu gam tủa
a) mtăng = mC2H4
=> \(n_{C_2H_4}=\dfrac{5,6}{28}=0,2\left(mol\right)\)
=> \(\%V_{C_2H_4}=\dfrac{0,2.22,4}{13,44}.100\%=33,33\%\)
\(\%V_{CH_4}=100\%-33,33\%=66,67\%\)
b) \(n_{CH_4}=\dfrac{13,44.66,67\%}{22,4}=0,4\left(mol\right)\)
PTHH: CH4 + 2O2 --to--> CO2 + 2H2O
0,4--------------->0,4
C2H4 + 3O2 --to--> 2CO2 + 2H2O
0,2----------------->0,4
Ca(OH)2 + CO2 --> CaCO3 + H2O
0,8----->0,8
=> mCaCO3 = 0,8.100 = 80 (g)
a.\(m_{tăng}=m_{C_2H_4}=5,6g\)
\(n_{hh}=\dfrac{13,44}{22,4}=0,6mol\)
\(n_{C_2H_4}=\dfrac{5,6}{28}=0,2mol\)
\(\%V_{C_2H_4}=\dfrac{0,2}{0,6}.100=33,33\%\)
\(\%V_{CH_4}=100\%-33,33\%=66,67\%\)
b.\(C_2H_4+3O_2\rightarrow\left(t^o\right)2CO_2+2H_2O\)
0,2 0,4 ( mol )
\(CH_4+2O_2\rightarrow\left(t^o\right)CO_2+2H_2O\)
0,4 0,4 ( mol )
\(n_{CO_2}=0,4+0,4=0,8mol\)
\(Ca\left(OH\right)_2+CO_2\rightarrow CaCO_3+H_2O\)
0,8 0,8 ( mol )
\(m_{CaCO_3}=0,8.100=80g\)
Cho 5,6 lít hỗn hợp gồm khí Metan và Etylen đi qua dung dịch nước Brôm thấy khối lượng, Brôm tham gia phản ứng, là 4gam a) Tính thành phần % về thể tích mỗi khí trong hỗn hợp khí
b) Tính khối lượng sản phẩm tạo thành,
c) Hãy so sánh khối lượng 1 lít khí Mêtan với 1 lít khí Oxi
PTHH: \(C_2H_4+Br_2\rightarrow C_2H_4Br_2\)
a) Ta có: \(n_{Br_2}=\dfrac{4}{160}=0,025\left(mol\right)=n_{C_2H_4}\)
\(\Rightarrow\%V_{C_2H_4}=\dfrac{0,025}{\dfrac{5,6}{22,4}}\cdot100\%=10\%\) \(\Rightarrow\%V_{CH_4}=90\%\)
b) Theo PTHH: \(n_{C_2H_4Br_2}=n_{Br_2}=0,025mol\)
\(\Rightarrow m_{C_2H_4Br_2}=0,025\cdot188=4,7\left(g\right)\)
c) Ta có: \(n_{CH_4}=\dfrac{1}{22,4}=\dfrac{5}{112}\left(mol\right)=n_{O_2}\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}m_{CH_4}=\dfrac{5}{112}\cdot16\approx0,71\left(g\right)\\m_{O_2}=\dfrac{5}{112}\cdot32\approx1,43\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
Vậy 1 lít Metan nhẹ hơn 1 lít Oxi
Cho 6,72 lít hỗn hợp A gồm etilen và axetilen có tỉ khối so với hiđro là 40/3 lội qua 1,5 lít dung dịch Br2 0,2M. Sau khi phản ứng xong, thấy dung dịch brom mất màu hoàn toàn; khối lượng dung dịch brom tăng 5,88 gam và có 1,792 lít hỗn hợp khí B thoát ra khỏi bình. Các thể tích khí đều đo ở đktc.
a. Tính khối lượng mỗi sản phẩm thu được.
b. Tính thành phần % theo thể tích mỗi khí trong hỗn hợp B.
Bài 21: Một hỗn hợp gồm metan và etilen có khối lượng 3 gam, ở đktc chiếm thể tích 3,36 lít.
a) Tính phần trăm về khối lượng của mỗi chất trong hỗn hợp ?
b) Dẫn 1,68 lít hỗn hợp khí trên qua bình chứa dung dịch brom. Thấy dung dịch brom bị mất mất màu và khối lượng tăng lên m gam. Tính m, biết rằng phản ứng xảy ra hoàn toàn.
giúp mk bài này gấp vs ạkTT