Những nước nào sau đây thuộc nhóm nước đang phát triển?
A.Mô-dăm-bích, Nhật Bản.
B.Singapo, Hàn Quốc
C.Việt Nam, Lào
D.Nhật Bản, Hoa Kì
Các nước đang phát triển, trong đó có Việt Nam rút ra được những bài học kinh nghiệm nào từ sự phát triển “thần kì” của Nhật Bản sau Chiến tranh thế giới thứ hai?
Tham khảo tại
https://hoidap247.com/cau-hoi/3170443
Câu 1: Thuộc nhóm các nước công nghiệp mới ở châu Á là
A. Nhật Bản, Hàn Quốc, Trung Quốc.
B. Nhật Bản, Thái Lan, Trung Quốc.
C. Trung Quốc, Hàn Quốc, Mã Lai.
D. Xin-ga-po, Hàn Quốc, Đài Loan.
Câu 2: Các quốc gia nào sau đây thuộc nhóm nước có tốc độ công nghiệp hóa nhanh, có nhiều ngành hiện đại?
A. Xin-ga-po, Hàn Quốc, Đài Loan.
B. Trung Quốc, Ấn Độ, Thái Lan.
C. Mi-an-ma, Lào, Băng-la-đét.
D. Bru-nây, Arap-xê-út, Cô-oét.
Câu 3: Quốc gia có nền kinh tế phát triển toàn diện nhất ở châu Á là
A. Trung Quốc
B. Hàn Quốc
C. Ấn Độ
D. Nhật Bản
Câu 4: Sự phát triển nền kinh tế các nước Cô-oét, Ả-rập Xê –út chủ yếu dựa vào
A. tài nguyên thiên nhiên giàu có
B. ứng dụng trình độ khoa – học kĩ thuật cao.
C. phát triển nông nghiệp.
D. nguồn lao động dồi dào.
Câu 5: Đặc điểm kinh tế - xã hội nào không đúng với các nước châu Á?
A. Trình độ phát triển giữa các nước và vùng lãnh thổ không đều.
B. Nhật Bản là quốc gia có nền kinh tế phát triển nhất châu Á.
C. Hình thành nhóm các nước công nghiệp mới (Nics).
D. Số lượng các quốc gia nghèo khổ chiếm tỉ lệ rất ít.
Câu 6: Cây lương thực quan trọng nhất ở các nước châu Á là
A. lúa mì.
B. ngô.
C. lúa gạo.
D. lúa mạch.
Câu 7: Quốc gia xuất khẩu gạo lớn nhất thế giới là
A. Thái Lan.
B. Việt Nam.
C. Trung Quốc.
D. Ấn Độ.
Câu 8: Vật nuôi chủ yếu ở các vùng khí hậu khô hạn của châu Á là
A. dê, cừu.
B. trâu, bò.
C. lợn, gà.
D. lợn, vịt.
Câu 9: Công nghiệp luyện kim, cơ khí chế tạo và điện tử…phát triển mạnh ở các quốc gia nào sau đây?
A. Nhật Bản, Trung Quốc, Ấn Độ.
B. Trung Quốc, Việt Nam, Mi-an-ma.
C. Ấn Độ, Lào, Cam-pu-chia.
D. Ả- rập Xê-út, Nê-pan, Cam-pu-chia.
Câu 10: Ngành công nghiệp phát triển ở hầu hết các nước châu Á là
A. công nghiệp khai khoáng.
B. công nghiệp luyện kim.
C. công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng.
D. công nghiệp điện tử.
Câu 11: Các quốc gia có ngành dịch vụ phát triển mạnh là
A. Nhật Bản, Xin-ga-po, Hàn Quốc.
B. Trung Quốc, Hàn Quốc, Ấn Độ.
C. Trung Quốc, Ấn Độ, Nhật Bản.
D. Nhật Bản, Hàn Quốc, Đài Loan.
Câu 12: Ấn Độ, Trung Quốc là những nước sản xuất nhiều lúa gạo nhưng sản lượng lương thực xuất khẩu rất ít. Nguyên nhân do
A. chất lượng nông sản còn thấp.
B. chủ yếu phục vụ cho chăn nuôi trong nước.
C. đây là hai nước đông dân nhất thế giới.
D. nhu cầu tiêu thụ gạo trên thế giới ít.
Câu 13: Tây Nam Á không tiếp giáp với khu vực và châu lục nào sau đây?
A. Khu vực Nam Á.
B. Châu Đại Dương.
C. Châu Âu.
D. Châu Phi.
Câu 14: Dạng địa hình chủ yếu ở Tây Nam Á là
A. đồng bằng châu thổ.
B. núi và cao nguyên.
C. bán bình nguyên.
D. sơn nguyên và bồn địa.
Câu 15: Đồng bằng Lưỡng Hà được bồi đắp bởi phù sa của hệ thống sông
A. Ti-grơ và Ơ-phrát.
B. Ấn – Hằng.
C. Hoàng Hà, Trường Giang.
D. A-mua và Ô-bi.
Câu 16: Tây Nam Á không tiếp giáp với biển
A. Địa Trung Hải.
B. A-rap.
C. Ca-xpi.
D. Gia-va.
Câu 17: Các miền địa hình của khu vực Tây Nam Á từ đông bắc xuống tây nam lần lượt là
A. các dãy núi cao; đồng bằng Lưỡng Hà; sơn nguyên A – rap.
B. đồng bằng Lưỡng Hà; sơn nguyên A – rap; các dãy núi cao.
C. sơn nguyên A – rap; đồng bằng Lưỡng Hà; các dãy núi cao.
D. các dãy núi cao; sơn nguyên A – rap; đồng bằng Lưỡng Hà.
Câu 18: Các mỏ dầu của khu vực Tây Nam Á phân bố chủ yếu ở đâu?
A. Phía bắc khu vực.
B. Ven biển phía nam.
C. Ven vịnh Pec – xích.
D. Ven biển Địa Trung Hải.
Câu 19: Thành tựu nông nghiệp quan trọng nhất của các nước Trung Quốc và Ấn Độ là
A. trở thành nước xuất khẩu gạo lớn hàng đầu thế giới.
B. sản lượng lương thực lớn nhất, nhì thế giới.
C. sản xuất lương thực đáp ứng đủ cho tiêu dùng trong nước.
D. trở thành nước trồng cây công nghiệp lớn hàng đầu thế giới.
Câu 20: Cây lúa phân bố chủ yếu ở khu vực Nam Á, Đông Nam Á và Đông Á. Nguyên nhân chính vì
A. Thị trường tiêu thụ rộng lớn.
B. Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa, đất phù sa màu mỡ.
C. Nguồn nước phong phú.
D. Chính sách phát triển của Nhà nước.
Quốc gia nào sau đây được xếp vào nhóm nước công nghiệp mới:
A. Nhật Bản, Hàn Quốc, Malaixia.
B. Nhật Bản, Trung Quốc, Hàn Quốc.
C. Xingapo, Hàn Quốc, Đài Loan.
D. Việt Nam, Lào, Campuchia.
Cho bảng số liệu:
Cơ cấu nhóm tuổi của các nước phát triển và đang phát triển, thời kì 2000 - 2005
Đơn vị: %
Để thể hiện cơ cấu nhóm tuổi của các nước phát triển và đang phát triển,
thời kì 2000 - 2005, biểu đồ nào sau đây là thích hợp nhất?
A. Miền
B. Tròn
C. Đường
D. Cột ghép
Cho biểu đồ về tỉ suất sinh thô toàn thế giới, giữa hai nhóm nước phát triển và đang phát triển thời kì 1950 – 2005
Căn cứ vào biểu đồ, cho biết nhận xét nào sau đây không đúng
về tỉ suất sinh thô toàn thế giới, giữa hai nhóm nước phát triển và đang phát triển thời kì 1950-2005?
A. Tỉ suất sinh thô toàn thế giới có xu hướng giảm
B. Tỉ suất sinh thô ở nhóm nước đang phát triển cao hơn nhóm nước phát triển
C. Tỉ suất sinh thô ở nhóm nước phát triển giảm nhanh hơn so với nhóm nước đang phát triển
D. Giai đoạn 1950 - 1955, tỉ suất sinh thô ở các nước đang phát triển cao hơn các nước phát triển là 13%, đến giai đoạn 2004 - 2005 cao hơn 19%
Cho biểu đồ về tỉ suất tử thô toàn thế giới, giữa hai nhóm nước phát triển và đang phát triển thời kì 1950 – 2005
Căn cứ vào biểu đồ, cho biết nhận xét nào sau đây đúng về
tỉ suất tử thô toàn thế giới, giữa hai nhóm nước phát triển
và đang phát triển thời kì 1950 - 2005?
A. Tỉ suất tử thô toàn thế giới có xu hướng tăng
B. Tỉ suất tử thô ở các nước phát triển luôn cao hơn các nước đang phát triển
C. Ở các nước phát triển, tỉ suất tử thô có xu hướng giảm nhanh nhưng sau đó chững lại và có chiều hướng tăng lên
D. Ở các nước đang phát triển, tỉ suất tử thô có xu hướng tăng cao hơn các nước phát triển
Công nghiệp cơ khí, điện tử phát triển mạnh ở những quốc gia nào sau đây?
A. Hàn Quốc, Việt Nam.
B. Ấn Độ, In- đô- nê- xi a. .
C. Nhật Bản, Hàn Quốc.
D. A-rập Xê-út
Cho bảng số liệu:
Tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên của toàn thế giới, nhóm nước phát triển và đang phát triển trong thời kì 1960 - 2005.
Đơn vị: %
Để thể hiện tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên của toàn thế giới, nhóm nước phát triển và đang phát triển trong
thời kì 1960 - 2005 theo bảng số liệu, biểu đồ nào sau đây là thích hợp nhất?
A. Đường
B. Tròn
C. Miền
D. Cột đơn