Trình bày cách pha chế 2 lít dung dịch HNO3 có pH = 2 từ dung dịch HNO3 63% (d = 1,63g/ml).
Hãy trình bày cách pha chế 150ml dung dịch H N O 3 0,25M bằng cách pha loãng dung dịch H N O 3 5M có sẵn
* Cách pha chế:
- Đong lấy 7,5ml dung dịch H N O 3 5M cho vào bình chứa.
- Cho thêm dần dần nước cất vào bình cho đến đủ 150ml lắc đều, ta được 150m dung dịch H N O 3 cần pha chế.
câu 1 :tính toán, nêu cách pha chế 50 lít dung dịch HNO3 15% từ dung dịch axit HNO3 đặc 65% có khối lượng riếng d= 1,4g/ml
caau2 : tính toán nêu cách pha chế 100ml dung dịch CÚO4 0,5 M từ tinh thể ban đầu
1. Có nước cất và những dụng cụ cần thiết hãy tính toán và giới thiệu các cách pha chế:
a. 100 ml dung dịch MgSO4 0,5M từ dung dịch MgSO4 2M.
b. 200 gam dung dịch NaCl 5% từ dung dịch NaCl 10%.
2. Tính toán và trình bày cách pha chế 0,5 lít dung dịch H2SO4 1M từ dung dịch H2SO4
98%, có khối lượng riêng là 1,84 g/ml.
phải lấy bao nhiêu ml dung dịch hno3 40% D= 1,25g/ml vào bao nhiêu ml dung dịch hno3 10% D=1,66g/ml để pha chế thành 400ml dung dịch hno3 15% D= 1,08g/ml
Bạn tham khảo tại đây nhé
http://hocdethi.blogspot.com/2014/01/tuyen-tap-bai-tap-hoa-hoc-10.html
Hãy trình bày cách pha chế :
a) 150g dung dịch CuSO4 2% từ dung dịch CuSO4 20%
b) 2 50 ml dung dịch NaOH 9,5 M từ dung dịch NaOH 2M
a)
m CuSO4 = 150.2% = 3(gam)
m dd CuSO4 20% = 3/20% = 15(gam)
m nước cần thêm = 150 - 15 = 135(gam)
Pha chế :
- Chuẩn bị 15 gam dd CuSO4 20% vào cốc
- Đong thêm 135 gam nước cho vào cốc, khuấy đều.
b) n NaOH = 0,25.9,5 = 2,375(mol)
V dd NaOH 2M = 1,1875(lít) = 1187,5(ml)
V nước cần bay hơi = 1187,5 - 250 = 937,5(ml)
- Chuẩn bị 1,1875 lít NaOH 2M vào cốc 2 lít có chia vạch
- Đun từ từ hỗn hợp cho nước bay hơi đến khi nước chạm vạch 250 ml thì dừng lại
\(a.\)
\(m_{CuSO_4}=150\cdot2\%=3\left(g\right)\)
\(m_{dd_{CuSO_4}}=\dfrac{3}{20\%}=15\left(g\right)\)
\(m_{H_2O\left(ct\right)}=150-15=135\left(g\right)\)
Chuẩn bị 15 gam dung dịch CuSO4 20% vào cốc 1 lít
Đong thêm 135 gam nước vào cốc,khuấy đều
\(b.\)
Anh sửa lại đề là : 0.5 M nhé !
\(n_{NaOH}=0.25\cdot0.5=0.125\left(mol\right)\)
\(V_{dd_{NaOH}}=\dfrac{0.125}{2}=0.0625\left(l\right)=62.5\left(ml\right)\)
\(V_{H_2O}=250-62.5=187.5\left(ml\right)\)
Chuẩn bị 62.5 ml dd NaOH 2M vào cốc 500 ml
Đong thêm 187.5 ml nước vào cốc,khuấy đều
Hãy trình bày cách pha chế:
a) 150 g dung dịch CuSO4 2% từ dung dịch CuSO4 20%
b) 250 ml dung dịch NaOH 0,5 M từ dung dịch NaOH 2M
a) Khối lượng chất tan cần để pha 150 g dung dịch CuSO4 2%:
Khối lượng dung dịch CuSO4 20% ban đầu có chứa 3 g CuSO4:
Khối lượng nước cần pha chế là: mnước = 150 – 15 = 135 g.
Pha chế: lấy 15 g dung dịch CuSO4 20% vào cốc thêm 135 g H2O vào và khuấy đều, được 150g dung dịch CuSO4 2%.
b) Số mol chất tan trong 250 ml dung dịch NaOH 0,5M.
Thể tích dung dịch NaOH 2M có chứa 0,125 mol NaOH là:
Pha chế: Đong lấy 62,5 ml dung dịch NaOH 2M cho vào cốc chia độ có dung tích 500ml. Thêm từ từ nước cất vào cốc đến vạch 250 ml và khuấy đều ta được 250 ml dung dịch 0,5M.
Hãy trình bày cách pha chế 0,5 lít dung dịch NaOH 10% có khối lượng riêng là 1,109g/ml
1) Gọi thể tích các dung dịch NaOH có nồng độ 3% và 10% cần dùng lần lượt là V_1 và V_2.
m_NaOH 3%= 1,05(V_1)3%= 0,0315V_1.
m_NaOH 10% =1,12(V_2)10%= 0,112V_2.
m_NaOH 8%= 1,1.2000.8% =176.
Theo đề bài ta có hệ phương trình:
0,0315V_1 + 0,112V_2= 176 ∩ V_1+ V_2 =2000 => V_1= 96000/161 (mℓ), V_2= 226000/161 (mℓ).
- Tính toán:
Ta có: \(D=\dfrac{m_{dd_{NaOH}}}{0,5}=1,109\left(\dfrac{g}{ml}\right)\)
\(\Rightarrow m_{dd_{NaOH}}=0,5545\left(g\right)\)
Ta lại có: \(C_{\%_{NaOH}}=\dfrac{m_{NaOH}}{0,5545}.100\%=10\%\)
\(\Rightarrow m_{NaOH}=0,05545\left(g\right)\)
\(\Rightarrow m_{H_2O}=0,5545-0,05545=0,49905\left(g\right)\)
- Cách pha:
+ Chọn bình có thể tích trên 0,5 lít.
+ Cho 0,49905 gam nước vào bình.
+ Sau đó cho 0,05545 gam NaOH vào, khuấy đều là được dung dịch NaOH 10%.
Để điều chế 53,46 kg xenlulozơ trinitrat cần dùng ít nhất V lít dung dịch H N O 3 63% D = 1 , 5 g / m L phản ứng với xenlulozơ dư. Biết hiệu suất của cả quá trình điều chế đạt 90%. Giá trị của V là
A. 54
B. 60
C. 40
D. 90
Tính thể tích 2 dung dịch HNO3 10% ( d= 1,06 g/ml) và HNO3 40% (d= 1,25 g/ml) để khi trộn với nhau thu được 2 lít dung dịch HNO3 15% ( d= 1,08 g/ml)
- Gọi thể tích dung dịch cần trộn lần lượt là V1, V2 ( ml , V1, V2 > 0 )
- Áp dụng phương pháp đường chéo ta có :
\(\Rightarrow\dfrac{1,06V1}{1,25V2}=\dfrac{25}{5}=5\)
- Theo bài ra ta có hệ : \(\left\{{}\begin{matrix}1,06V1+1,25V2=2.1,08=2160\\1,06V1-6,25V2=0\end{matrix}\right.\)
\(\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}V1=\dfrac{90000}{53}ml\\V2=288ml\end{matrix}\right.\)
Vậy ...