Giả sử p là số nguyên tố lẻ và m = 9p - 1/8.CMR: m là hợp số lẻ không chia hết cho 3 và 3^m - 1 chia cho m dư 1.
Mình mong được các cao nhân tận tình giúp đỡ ạ!
Mình cảm ơn ạ.
Giả sử p là số nguyên tố lẻ
Đặt \(m=\frac{9^p-1}{8}\)
Cmr:m là hợp số lẻ không chia hết cho 3 và \(3^{m-1}\)chia cho m dư 1
Giúp mk với nha ^^
Ta có \(m=\frac{3^p-1}{2}\cdot\frac{3^p+1}{4}.\) Vì \(p\) là số nguyên tố lẻ nên \(3^p+1\) chia hết cho 4 và lớn hơn 4. Mặt khác \(3^p-1\) là số chẵn lớn hơn \(2\). Suy ra \(m\) là tích của 2 số nguyên lớn hơn 1, do đó là hợp số. Vì \(9^p-1\), chia hết cho \(m\) nên \(m\) không chia hết cho \(3.\)
Cuối cùng, \(m-1=\frac{9^p-9}{8}\). Theo định lý Fermat nhỏ \(9^p-9\) chia hết cho \(p\). Mặt khác, \(9^p-9=9\left(9^{p-1}-1\right)=9\cdot8\cdot\left(9^{p-2}+9^{p-3}+\dots+1\right)\)
chia hết cho \(8\times2=16.\) Suy ra \(m-1\) là số chẵn. Vậy \(m-1\) chia hết cho \(2p.\) Suy ra \(3^{m-1}-1\) chia hết cho \(3^{2p}-1=9^p-1\). Vậy \(3^{m-1}-1\) chia hết cho \(m\). Hay nói cách khác \(3^{m-1}\) chia \(m\) dư \(1.\)
Giả sử p là số nguyên tố lẻ
Đặt \(m=\frac{9^p-1}{8}\)
Cmr:m là 1 hợp số lẻ không chia hết cho 3 và \(3^{m-1}\)chia m dư 1
cho p nguyên tố lẻ đặt m=(9^p-1)/8 CMR m là hợp số lẻ không chia hết cho 3 và 3^m-1≡1(mod m)
ai làm đc mik đug cko
1 Cho số tự nhiên n với n > 2. Biết 2n - 1 là 1 số nguyên tố. Chứng tỏ rằng số 2n + 1 là hợp số
2 Cho 3 số: p, p+2014.k, p+2014.k là các số nguyên tố lớn hơn 3 vá p chia cho 3 dư 1. Chứng minh rằng k chia hết cho 6
3 Cho 2 số tự nhiên a và b, trong đó a là số lẻ. Chứng minh rằng 2 số a và a.b+22013là 2 số nguyên tố cùng nhau
4 Cho m và n là các số tự nhiên, m là số lẻ. Chứng tỏ rằng m và mn+8 là 2 số nguyên tố cùng nhau
5 Cho A=32011-32010+...+33-32+3-1. Chứng minh rằng a=(32012-1) : 4
6 Cho số abc chia hết cho 37. Chứng minh rằng số bca chia hết cho 37
AE help giúp mình ạ . cần gấp
1 . tìm 3 số tự nhiên liên tiếp , biết số đầu tiên lẻ và tích của 2 số sau lớn hơn tích 2 số đầu là 104
2 . cho a và b là 2 số tự nhiên . biết a chia cho 5 dư 3 ; b chia cho 5 dư 1 . hỏi tích ab chia cho 5 dư mấy ?
3 . chứng minh biểu thức m(4m-5)-2m(1+2m)
4 chứng minh rằng biểu thức (3n+7)^2 - 49 chia hết cho 3 với mọi số nguyên n
Cảm ơn ạ
AE help giúp mình ạ . cần gấp
1 . tìm 3 số tự nhiên liên tiếp , biết số đầu tiên lẻ và tích của 2 số sau lớn hơn tích 2 số đầu là 104
2 . cho a và b là 2 số tự nhiên . biết a chia cho 5 dư 3 ; b chia cho 5 dư 1 . hỏi tích ab chia cho 5 dư mấy ?
3 . chứng minh biểu thức m(4m-5)-2m(1+2m)
4 chứng minh rằng biểu thức (3n+7)^2 - 49 chia hết cho 3 với mọi số nguyên n
Cảm ơn ạ
Câu 1
Tìm 3 số nguyên tố liên tiếp p,q,r sao cho p2+q2+r2 cũng là số nguyên tố
Câu 2
Tìm bộ 3 số nguyên tố a,b,c sao cho abc<ab+bc+ca
Câu 3
Cho p là số nguyên tố lớn hơn 2. Chứng minh rằng có vô số số tự nhiên n thỏa mãn n.2n-1 chia hết cho p
Câu 4
Cho p là số nguyên tố, chứng minh rằng số 2p-1 chỉ có ước nguyên tố có dạng 2pk+1
Câu 5
Giả sử p là số nguyên tố lẻ và m=\(\frac{9^p-1}{8}\) . Chứng minh rằng m là hợp số lẻ không chia hết cho 3 và 3m-1= 1 ( mod m)
Cho m và n là 2 số tự nhiên , m là số tự nhiên lẻ . Chứng tỏ rằng m và mn + 8 là 2 số nguyên tố cùng nhau .
Mình mong các bạn trả lời , mình xin cảm ơn !
Gọi a=ƯC(m,mn+8)
Ta có: m chia hết cho a(m lẻ => a lẻ)
=> mn chia hết cho a.
Lạ có: mn+8 chia hết cho a.
=> mn+8-mn chia hết cho a
=> 8 chia hết cho a.
=> a\(\in\)Ư(8)={1,2,4,8}
Vì a lẻ.
=> a=1
=> ƯC(m,mn+8)=1
=> m và mn+8 là 2 số nguyên tố cùng nhau.
Chỉ biết mấy cái sau về đặc điểm của số chính phương mà không biết chứng minh . Các bạn giúp mình chứng minh nhé .
Số chính phương không bao giờ tận cùng là 2, 3, 7, 8.Khi phân tích 1 số chính phương ra thừa số nguyên tố ta được các thừa số là lũy thừa của số nguyên tố với số mũ chẵn.Số chính phương chia cho 4 hoặc 3 không bao giờ có số dư là 2; số chính phương lẻ khi chia 8 luôn dư 1.Công thức để tính hiệu của hai số chính phương: a^2-b^2=(a+b)x(a-b).Số ước nguyên duơng của số chính phương là một số lẻ.Số chính phương chia hết cho số nguyên tố p thì chia hết cho p^2.Tất cả các số chính phương có thể viết thành dãy tổng của các số lẻ tăng dần từ 1: 1, 1 + 3, 1 + 3 + 5, 1 + 3 + 5 +7, 1 + 3 + 5 +7 +9 v.v...1.Vì số chính phương bằng bình phương của một số tự nhiên nên có thể thấy ngay số chính phương phải có chữ số tận cùng là một trong các chữ số 0 ; 1 ; 4 ; 5 ; 6 ; 9
2.
Một số chính phương được gọi là số chính phương chẵn nếu nó là bình phương của một số chẵn, là số chính phương lẻ nếu nó là bình phương của một số lẻ. (Nói một cách khác, bình phương của một số chẵn là một số chẵn, bình phương của một số lẻ là một số lẻ)
chưa hẳn số chính phương bao giờ cũng TC = các chữ số đó đâu
VD: 21 không là số chính phương
81=92 là số chính phương