Quan sát trên các hình 37.1, 39.1 và dựa vào kiến thức đã học, cho biết:
+Tên các đô thị lớn ở Đông Bắc Hoa Kì
+Tên các nghành công nghiệp chính
+Tại sao các nghành công nghiệp truyền thống ở vùng Đông Bắc Hoa Kì có thời kì bị sa sút
Vùng công nghiệp truyền thống ở vùng Đông Bắc Hoa Kì
Quan sát các hình 37.1, 39.1 và dựa vào kiến thức đã học, cho biết:
- Tên các đô thị lớn ở Đông Bắc Hoa Kì
- Tên các ngành công nghiệp chính ở đây
- Tại sao các ngành công nghiệp truyền thống ở vùng Đông Bắc Hoa Kì có thời kì bị sa sút?
- Các đô thị lớn ở Đông Bắc Hoa Kì : Niu I-ooc, Phi-la đen-phi-a, Oa-sinh-tơn, Si-ca-gô, Đi-tơ-roi, Ôt-ta-ao, Môn-trê-an.
- Các ngành công nghiệp chính ở đây: luyện kim đen, cơ khí, hóa chất, dệt, đóng tàu, khai thác và chế biến gỗ.
- Các ngành công nghiệp truyền thống ở vùng ĐÔng Bắc Hoa Kì có thời kì bị sa sút, vì : hạ tầng cơ sở lạc hậu, ngành luyện thép và khai thác than bị đình đốn, không khí và nước bị ô nhiễm…; bị cạnh tranh bởi các nước Tây Âu, Nhật Bản và các nước công nghiệp mới ở Châu Á…
Quan sát trên các hình 37.1, 39.1 và dựa vào kiến thức đã học, cho biết:
+ Tên các đô thị lớn ở Đông Bắc Hoa Kì.
+ Tên các ngành công nghiệp chính ở đây.
+ Tại sao các ngành công nghiệp truyền thống ở vùng Đông Bắc Hoa Kì có thời kì bị sa sút?
- Tên các đô thị lớn : Niu I-ooc. Oa-sinh-tơn, Ốt-ta-oa, Si-ca-gô.
- Các ngành công nghiệp chính : cơ khí, luyện kim đen, đóng tàu, dột, khai thác và chế biến gỗ, luyện kim màu.
- Các ngành công nghiệp truyền thống ở Đông Bắc Hoa Kì bị sa sút là do chậm đổi mới công nghệ, những cuộc khủng hoảng kinh tế liên tục, sản xuất công nghiệp không đáp ứng những thay đổi của thị trường.
- Tên các đô thị lớn, các ngành công nghiệp chính ở Đông Bắc Hoa Kì.
- Tại sao các ngành công nghiệp truyền thống ở cùng Đông Bắc Hoa Kì có thời kì bị sa sút.
Trả lời:
- Tên các đô thị lớn : Niu I-ooc. Oa-sinh-tơn, Ốt-ta-oa, Si-ca-gô.
- Các ngành công nghiệp chính : cơ khí, luyện kim đen, đóng tàu, dột, khai thác và chế biến gỗ, luyện kim màu.
- Các ngành công nghiệp truyền thống ở Đông Bắc Hoa Kì bị sa sút là do chậm đổi mới công nghệ, những cuộc khủng hoảng kinh tế liên tục, sản xuất công nghiệp không đáp ứng những thay đổi của thị trường.
- Các ngành công nghiệp quan trọng của các nước Bắc Mĩ:
+ Hoa Kì: phát triển tất cả các ngành công nghiệp, đặc biệt là các ngành kĩ thuật cao.
+ Ca-na-đa: chủ yếu là các ngành hóa chất, luyện kim màu, khai thác lâm sản.
+ Mê-hi-cô: chủ yếu là các ngành cơ khí, luyện kim, hóa chất, đóng tàu, lọc dầu.
- Biến đổi của sản xuất công nghiệp Hoa Kì trong những năm gần đây:
+ Cùng với sự phát triển của cách mạng khoa học và công nghệ, những ngành công nghiệp gắn với các thành tựu công nghệ mới nhất được Phát triển nhanh dẫn đến sự xuất hiện của "Vành đai Mặt Trời" ở phía tây và phía nam Hoa Kì.
+ Các ngành công nghiệp cơ khí, luyện kim, hóa chất, chế tạo ô tô,... phát triển ồ cấc thành phố lớn của Ca-na-đa, Mê-hi-cô dưới sự đầu tư của các công ty đa quốc gia Hoa Kì.
+ Các ngành sản xuất máy tự động, ngành điện tử, vi điện tử, sản xuất vật liệu tổng hợp, sản xuất máy bay phản lực, tên lửa vũ trụ,... trở thành công nghiệp mũi nhọn của Hoa Kì.
- Tên một số đô thị lớn ở Đông Bắc Hoa Kì.
- Tên các ngành công nghiệp chính ở Đông Bắc Hoa Kì.
- Tại sao các ngành công nghiệp truyền thống ở vùng Đông Bắc Hoa Kì có thời kì bị sa sút?
Tham khảo
+ Đô thị từ 5 - 10 triệu dân: Oa-sinh-tơn và Si-ca-gô. + Đô thị từ 3 - 5 triệu dân: Phi-la-đen-phi-a, Đi-tơ-roi và Môn-trê-an. + Dưới 3 triệu dân: Chi-vơ-len, Bô-xton.
- Tên các ngành công nghiệp chính: luyện kim đen, luyện kim màu, cơ khí, hóa chất, dệt, khai thác và chế biến gỗ.
- Các ngành công nghiệp truyền thống vùng Đông Bắc có thời kì bị sa sút, do:
+ Ảnh hưởng của các cuộc khủng hoảng kinh tế liên tiếp (1970 - 1973, 1980 - 1982).
+ Thị trường bị thu hẹp do sự cạnh tranh của các nước Tây Âu, Nhật Bản và các nước công nghiệp mới.
+ Cơ sở hạ tầng lạc hậu, không khí và nước bị ô nhiễm.
+ Giá cả nguyên, nhiên liệu, lao động tăng cao khiến giá thành sản phẩm cao, khó cạnh tranh.
Tham khảo:
- Tên các đô thị lớn ở Đông Bắc Hoa Kỳ:Phi-la-đen-phi-a, Đi-tơ-roi,
- Tên các ngành công nghiệp chính: luyện kim đen, luyện kim màu, cơ khí, hóa chất, dệt, khai thác và chế biến gỗ.
do: + Ảnh hưởng của các cuộc khủng hoảng kinh tế liên tiếp (1970 - 1973, 1980 - 1982).
+ Thị trường bị thu hẹp do sự cạnh tranh của các nước Tây Âu, Nhật Bản và các nước công nghiệp mới.
+ Cơ sở hạ tầng lạc hậu, không khí và nước bị ô nhiễm.
THAM KHẢO:
+ Đô thị từ 5 - 10 triệu dân: Oa-sinh-tơn và Si-ca-gô. + Đô thị từ 3 - 5 triệu dân: Phi-la-đen-phi-a, Đi-tơ-roi và Môn-trê-an. + Dưới 3 triệu dân: Chi-vơ-len, Bô-xton.
- Tên các ngành công nghiệp chính: luyện kim đen, luyện kim màu, cơ khí, hóa chất, dệt, khai thác và chế biến gỗ.
- Các ngành công nghiệp truyền thống vùng Đông Bắc có thời kì bị sa sút, do:
+ Ảnh hưởng của các cuộc khủng hoảng kinh tế liên tiếp (1970 - 1973, 1980 - 1982).
+ Thị trường bị thu hẹp do sự cạnh tranh của các nước Tây Âu, Nhật Bản và các nước công nghiệp mới.
+ Cơ sở hạ tầng lạc hậu, không khí và nước bị ô nhiễm.
+ Giá cả nguyên, nhiên liệu, lao động tăng cao khiến giá thành sản phẩm cao, khó cạnh tranh.
Dựa vào hình 6.7 SGK, trang 46 để trả lời câu hỏi: Các ngành công nghiệp truyền thống ở vùng Đông Bắc Hoa Kì là
A. Thực phẩm, luyện kim, sản xuất ô tô, đóng tàu, hóa chất, dệt.
B. Thực phẩm, luyện kim, sản xuất ô tô, đóng tàu, hóa chất, điện tử, viễn thông.
C. Thực phẩm, luyện kim, sản xuất ô tô, đóng tàu, hóa chất, chế tạo máy bay.
D. Thực phẩm, luyện kim, sản xuất ô tô, đóng tàu, hóa chất, chế tạo tên lửa vũ trụ.
Hướng dẫn: Chú ý sự phân bố của các ngành công nghiệp ở lược đồ 6.7/SGK/46 địa lí 11 cơ bản. Ta thấy, các ngành công nghiệp truyền thống ở vùng Đông Bắc Hoa Kì là thực phẩm, luyện kim, sản xuất ô tô, đóng tàu, hóa chất, dệt.
Đáp án: A
Dựa vào Átlát Địa lí Việt Nam (Nhà xuất bản giáo dục Việt Nam) và các kiến thức đã học, em hãy:
a) Kể tên 3 trung công nghiệp của vùng Đông Nam Bộ .Kể tên các ngành công nghiệp của trung tâm công nghiệp lớn nhất vùng này.
b) Cho biết Đồng bằng sông Cửu Long có những điều kiện thuận lợi gì về tự nhiên để trở thành vùng sản xuất lương thực lớn nhất của cả nước?
Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, hãy:
a) Chỉ ra sự khác biệt về thế mạnh tự nhiên đế phát triển công nghiệp năng lượng giữa vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ với vùng Đông Nam Bộ
b) Kể tên 3 ngành công nghiệp trọng điểm và những sản phẩm tiêu biểu của các ngành đó ở Đông Nam Bộ. Tại sao Đông Nam Bộ là vùng có nhiều ngành công nghiệp trọng điểm phát triển mạnh nhất nước ta?
a) Sự khác biệt về thế mạnh tự nhiên để phát triển công nghiệp năng lượng giữa vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ với vùng Đông Nam Bộ
-Lợi thế của Trung du và miền núi Bắc Bộ so với Đông Nam Bộ
+Nguồn than đá có trữ lượng lớn nhất nước ta
+Các hệ thống sông ở đây có trữ năng thuỷ điện lớn hơn các hệ thống sông ở Đông Nam Bộ, tiêu biểu là hệ thống sông Hồng (chiếm hơn 1/3 trữ năng thuỷ điện cả nước)
-Lợi thế Đông Nam Bộ so với Trung du và miền núi Bắc Bộ
+Có nguồn dầu mỏ trữ lượng lớn
+Khí tự nhiên hàng trăm tỉ m 3
b) Tên 3 ngành công nghiệp trọng điếm và những sản phẩm tiêu biểu của các ngành đó ở Đông Nam Bộ
*Đông Nam Bộ là vùng có nhiều ngành công nghiệp trọng điểm phát triển mạnh nhất nước ta, vì
-Là vùng có vị trí địa lí thuận lợi, có thế mạnh về tự nhiên
-Dân cư đông, nguồn lao động dồi dào có trình độ cao, thị trường tiêu thụ rộng lớn
-Cơ sở hạ tầng và cơ sở vật chất kĩ thuật tốt nhất so với cả nước
-Thu hút nhiều đầu tư trong và ngoài nước
-Chính sách quan tâm của Nhà nước,..
Tên, quy mô và cơ cấu ngành công nghiệp của mỗi trung tâm công nghiệp ở Đông Nam Bộ
- Tp Hồ Chí Minh : rất lớn trên 120 nghìn tỉ đồng. Luyện kim đen, luyện kim màu, chế biến nông sản, nhiệt điện, sản xuất giấy, xenlulo, cơ khí, điện kim, dệt, may, hóa chất, phân bón, đóng tàu, sản xuất oto, sản xuất nguyên vật liệu xây dựng
- Biên Hòa ( lớn từ trên 40 đến 120 nghìn tỉ đồng) : Luyện kim đen, luyện kim màu, dệt, may, sản xuất vật liệu xây dựng, cơ khí, hóa chất, phân bón, điện tử, sản xuất giấy, xenlulo
- Thủ Dầu Một ( lớn từ trên 40 đến 120 nghìn tỉ đồng) : Luyện kim đen, chế biến nông sản, nhiệt điện, cơ khí, đóng tàu, dệt, may, hóa chất, phân bón, sản xuất giấy, xenlulo
- Vũng Tàu ( lớn từ trên 40 đến 120 nghìn tỉ đồng) : Luyện kim đen, chế biến nông sản, nhiệt điện, cơ khí, đóng tàu, dệt, may, hóa chất, phân bón, sản xuất vật liệu xây dựng
Sự phát triển của vành đai công nghiệp mới
Quan sát trên hình 40.1 và dựa vào kiến thức đã học , cho biết:
- Hướng chuyển dịch vốn và la động ở Hoa Kì.
- Tại sao có sự dịch chuyển vốn và lao động trên lãnh thổ Hoa Kì?
- Vì trí của vùng công nghiệp "Vành đai mặt trời" có những thuận lợi gì?
- Vốn và lao động ở Hoa Kì đang có sự dịch chuyển theo hướng từ vùng ĐÔng BẮc xuống vành đai công nghiệp mới ở phía Tây và phía Nam của Hoa Kì
- Nguyên nhân của sự dịch chuyển vốn và lao động trên lãnh thổ Hoa Kì là sự phát triển mạnh mẽ của vành đai công nghiệp mới ở phía Tây và phía Nam trong giai đoạn hiện nay.
- Vị trí của vùng công nghiệp "Vành đai Mặt Trời" có những thuận lợi sau:
+ Gần biên giới Mê-hi-cô nê dễ nhập khẩu nguyên liệu và xuất khẩu hàng hóa sang các nước Trung và Nam Mĩ.
+ Phía Tây thuận lợi cho việc giao lưu kinh tế (xuất nhập khẩu) với khu vực Châu Á - Thái Bình Dương.
Các ngành công nghiệp truyền thống của Hoa Kì phân bố ở đâu? *
Phía Nam Hồ Lớn và vùng Đông Bắc ven Đại Tây Dương.
Phía Bắc Hồ Lớn và vùng ven Đại Tây Dương.
Phía Nam Hồ Lớn và vùng Đông Bắc ven Thái Bình Dương.
Vùng công nghiệp "Vành đai mặt trời".
Địa hình Bắc Mĩ được chia thành mấy khu vực? *
2
3
4
5
Tỉ lệ dân đô thị ở Trung và Nam Mĩ hiện nay là *
62% dân số.
75% dân số.
78% dân số.
80% dân số.
Loại cây trồng chủ yếu ở ven vịnh Mê-hi-cô là *
lúa mì
ngô và lúa mì
nho, cam, chanh, ôliu
cây công nghiệp nhiệt đới
Các ngành công nghiệp chủ yếu ở vùng phía nam và ven Thái Bình Dương của Hoa Kì là *
Sản xuất máy móc tự động, điện tử, hàng không vũ trụ.
Sản xuất vật liệu tổng hợp, chế tạo máy công cụ, hóa chất.
Hàng không vũ trụ, dệt, luyện kim, thực phẩm.
Chế tạo máy công cụ, hóa chất, điện tử, viễn thông.
Trung và Nam Mĩ có tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên *
thấp.
rất thấp.
cao.
rất cao.
Các ngành dịch vụ đóng vai trò quan trọng ở Bắc Mĩ là *
Bảo hiểm, tín dụng, giáo dục, giao thông vận tải, khách sạn.
Tài chính, ngân hàng, bảo hiểm, bưu chính viễn thông, giao thông vận tải.
Ngân hàng, y tế, thể thao, giao thông vận tải, sửa chữa.
Giao thông vận tải, du lịch, tư vấn, y tế, giáo dục, nhà hàng.
Lãnh thổ châu Mĩ không gồm bộ phận lãnh thổ nào? *
Lục địa Bắc Mĩ.
Eo đất Trung Mĩ.
Lãnh thổ Nam Mĩ.
Quần đảo Ma-đa-gax-ca.
Đồng bằng rộng lớn nhất khu vực Nam Mĩ là *
đồng bằng Ô-ri-nô-cô.
đồng bằng A-ma-dôn.
đồng bằng Pam-pa.
đồng bằng La-pla-ta.
Hiệp định mậu dịch tự do Bắc Mĩ gồm các nước thành viên nào? *
Canada, Hoa Kì, Mê-hi-cô.
Canada, Hoa Kì, Bra-xin.
Hoa Kì, Cu Ba, Ác-hen-ti-na.
Hoa Kì, Bra-xin, Ác-hen-ti-na.
Dân cư Bắc Mĩ phân bố rất không đều giữa miền Bắc và miền Nam, giữa phía tây và phía Đông là do chịu ảnh hưởng của *
nền văn hóa ngoại lai.
tâm lí thích thay đổi chỗ ở
sự phân hóa về tự nhiên.
sự phân hóa của thảm thực vật.
Dân cư chủ yếu ở Trung và Nam Mĩ hiện nay là *
người gốc Âu.
người gốc Phi.
người Lai.
người Anh-điêng.
Khối thị trường chung Méc-cô-xua được thành lập là do *
các nước Nam Mĩ muốn thoát khỏi sự lũng đoạn kinh tế của Mĩ.
các nước Bắc Mĩ muốn thoát khỏi sự lệ thuộc vào các nước phương Tây.
giữ gìn nền văn hóa bản địa Nam Mĩ.
tăng sức mạnh cạnh tranh trên thị trường thế giới.
Phần lớn các thành phố của Bắc Mĩ nằm ở *
phía nam và duyên hải ven Thái Bình Dương.
vùng đồng bằng trung tâm và ven vịnh Mê-hi-cô.
ven vịnh Mê-hi-cô và vùng ven Thái Bình Dương.
phía nam vùng Hồ Lớn và ven Đại Tây Dương.
Trên thế giới, châu Mĩ có diện tích lớn thứ mấy? *
Thứ nhất
Thứ hai
Thứ ba
Thứ tư
Dãy núi trẻ chạy dọc bờ phía Tây của Nam Mĩ là *
An-đét.
Trường Sơn.
Cooc-đi-e.
A-pa-lat.
Châu Mĩ nằm hoàn toàn ở nửa cầu nào? *
Nửa cầu Tây.
Nửa cầu Nam.
Nửa cầu Đông.
Nửa cầu Bắc.
Nông nghiệp Hoa Kì và Ca-na-da có đặc điểm là *
tỉ lệ lao động trong nông nghiệp rất cao.
có diện tích đất nông nghiệp nhỏ.
xuất khẩu nông sản hàng đầu thế giới.
canh tác theo lối quảng canh là chủ yếu.
Tốc độ đô thị hóa nhanh ở Trung và Nam Mĩ là hệ quả của *
Tốc độ phát triển kinh tế nhanh.
Trình độ công nghiệp hóa cao.
Đô thị hóa tự phát, kinh tế còn chậm phát triển.
Độ thị hóa có quy hoạch.
Đặc điểm của miền đồng bằng Bắc Mĩ là *
cao ở phía bắc và tây bắc, thấp dần ở phía nam và tây nam.
cao ở phía tây, thấp dần ở phía đông.
cao ở phía nam và tây nam, thấp dần ở phía bắc và tây bắc.
cao ở phía đông, thấo dần ở phía tây.
dài quá mức cho phép rồi e tách 5 câu 1 lần nhe