Biết : \(5x^2+\frac{5}{4}y^2-3xy+\frac{2}{3}x+\frac{1}{3}y+\frac{1}{9}=0\). Tính : 6x + 3y - 2010.
Cho x,y thỏa mãn \(5x^2+\frac{5}{4}y^2-3xy+\frac{2}{3}x+\frac{1}{3}y+\frac{1}{9}=0\)
Vậy \(6x+3y-2010=...\)
Giải HPT \(\hept{\begin{cases}\left(x-y\right)^2+4=3y-5x+2\sqrt{\left(x+1\right)\left(y-1\right)}\\\frac{3xy-5y-6x+11}{\sqrt{x^3+1}}=5\end{cases}}\)
\(\hept{\begin{cases}\left(x-y\right)^2+4=3y-5x+2\sqrt{\left(x+1\right)\left(y-1\right)}\left(1\right)\\\frac{3xy-5y-6x+11}{\sqrt{x^3+1}}=5\left(2\right)\end{cases}}\)
\(ĐK:x>-1;y\ge1\)
Đặt \(\sqrt{x+1}=u,\sqrt{y-1}=v\left(u>0,v\ge0\right)\Rightarrow\hept{\begin{cases}x=u^2-1\\y=v^2+1\end{cases}}\)
Khi đó, phương trình (1) trở thành: \(\left(u^2-v^2-2\right)^2+4=3\left(v^2+1\right)-5\left(u^2-1\right)+2uv\)
\(\Leftrightarrow\left(u^2-v^2-2\right)^2+4-3v^2+5u^2-8-2uv=0\)
\(\Leftrightarrow\left(u^2-v^2-2\right)^2+4\left(u^2-v^2-2\right)+4+u^2+v^2-2uv=0\)
\(\Leftrightarrow\left(u^2-v^2\right)^2+\left(u-v\right)^2=0\)\(\Leftrightarrow\left(u-v\right)^2\left[\left(u+v\right)^2+1\right]=0\)
Dễ thấy \(\left(u+v\right)^2+1>0\)nên \(\left(u-v\right)^2=0\Leftrightarrow u=v\)
hay \(\sqrt{x+1}=\sqrt{y-1}\Leftrightarrow x+1=y-1\Leftrightarrow y=x+2\)
Từ (2) suy ra \(3xy-5y-6x+11=5\sqrt{x^3+1}\)(3)
Thay y = x + 2 vào (3), ta được: \(3x\left(x+2\right)-5\left(x+2\right)-6x+11=5\sqrt{x^3+1}\)
\(\Leftrightarrow3x^2+6x-5x-10-6x+11=5\sqrt{x^3+1}\)
\(\Leftrightarrow3x^2-5x+1=5\sqrt{x^3+1}\)
\(\Leftrightarrow3\left(x^2-x+1\right)-2\left(x+1\right)-5\sqrt{x+1}\sqrt{x^2-x+1}=0\)
\(\Leftrightarrow\left(3\sqrt{x^2-x+1}+\sqrt{x+1}\right)\left(\sqrt{x^2-x+1}-2\sqrt{x+1}\right)=0\)
Dễ thấy \(3\sqrt{x^2-x+1}+\sqrt{x+1}>0\forall x>-1\)nên \(\sqrt{x^2-x+1}=2\sqrt{x+1}\)
\(\Leftrightarrow x^2-x+1=4\left(x+1\right)\Leftrightarrow x^2-5x-3=0\)
Giải phương trình trên tìm được hai nghiệm là \(\frac{5\pm\sqrt{37}}{2}\left(TMĐK\right)\)
+) Với \(x=\frac{5+\sqrt{37}}{2}\Rightarrow y=\frac{9+\sqrt{37}}{2}\)
+) Với \(x=\frac{5-\sqrt{37}}{2}\Rightarrow y=\frac{9-\sqrt{37}}{2}\)
Vậy hệ phương trình có 2 nghiệm\(\left(x;y\right)\in\left\{\left(\frac{5+\sqrt{37}}{2};\frac{9+\sqrt{37}}{2}\right);\left(\frac{5-\sqrt{37}}{2};\frac{9-\sqrt{37}}{2}\right)\right\}\)
em chịu chị ơi
các bn giả hộ mình ko biết cảm ơn
bài 1 : thu gọn đa thức , tìm bậc , hệ số cao nhất
A = 15x^2y^3 + 7x^2 - 8x^3y^2 - 12x^2 + 11x^3y^2 - 12x^2y^3
B = 3x^5y + \(\frac{1}{3}\)xy^4 + \(\frac{3}{4}\)x^2y^3 - \(\frac{1}{2}\)x^5y + 2xy^4 - x^2y^3
bài 2 : tính giá trị biểu thức
A = 3x^3y + 6x^2y^2 + 3xy^3 tại x = \(\frac{1}{2}\); y = -\(\frac{1}{3}\)
B = x^2y^2 + xy +x^3 + y^3 tại x = -1 ; y = 3
bài 3 : cho đa thức
P(x) = x^4 + 2x^2 + 1
Q(x) = x^4 + 4x^3 + 2x^2- 4x + 1
tính P(-1); P(\(\frac{1}{2}\)) ; q(-2);Q(1)
bài 4 : tìm hệ số a của đa thức M(x)= ax^2 + 5x - 3 , tại M (-3) = 0
bài 5 : tìm các hệ số a , b của đa thức f(x) = ax + b , biết f(2) = 3 ; f(-1) = 9
tính giá trị biểu thức:
a,A=\(\frac{2x-3y}{2x+3y}\)biết \(\frac{x}{18}\)=\(\frac{y}{9}\)(với y khác 0)
b ,B=\(\frac{5x-y}{2x-3y}\)với \(\frac{x}{y}\)=\(\frac{3}{5}\)
c ,C=\(\frac{1+4x^2}{2x-3}\)biết |2x-1|=3
d,D=\(\frac{5x^2+3y^2}{10x^2-3y^2}\)với \(\frac{x}{3}\)=\(\frac{y}{5}\)
mn ơi giúp mình vs ạ
\(a)\) Ta có :
\(\frac{x}{18}=\frac{y}{9}\)\(\Leftrightarrow\)\(\frac{x}{2}=y\)
\(\Rightarrow\)\(x=2y\)
Thay \(x=2y\) vào \(A=\frac{2x-3y}{2x+3y}\) ta được :
\(A=\frac{2.2y-3y}{2.2y+3y}=\frac{4y-3y}{4y+3y}=\frac{y}{7y}=\frac{1}{7}\)
Vậy ... ( tự kết luận )
Chúc bạn học tốt ~
phùng minh quân giải mình câu b,c,d vs đc ko bạn
Giai he pt: \(\left\{{}\begin{matrix}\left(x-y\right)^2+4=3y-5x+2\sqrt{\left(x+1\right)\left(y-1\right)}\\\frac{3xy-5y-6x+11}{\sqrt{x^3+1}}=5\end{matrix}\right.\)
1/ Tìm x, y biết:
a/ \(\frac{x}{y}=\frac{7}{3}\)và 5x - 2y = 87
b/ \(\frac{x}{19}=\frac{y}{21}và2x-y=34\)
2/ Tìm các số a, b, c biết rằng: 2a = 3b; 5b = 7c và 3a+5c - 7b = 30
3/ Tìm các số x; y; z biết rằng:
a/ \(3x=2y;7y=5z\) và x - y + z =32
b/ \(\frac{2x}{3}=\frac{3y}{4}=\frac{4z}{5}\)và x + y + z =49
c/ \(\frac{x-1}{2}=\frac{y-2}{3}=\frac{z-3}{4}\) và 2x +3y - z =50
4/ Tìm các số x; y; z biết rằng:
a/ \(\frac{x^3}{8}=\frac{y^3}{64}=\frac{z^3}{216}\) và \(x^2+y^2+z^2=14\)
b/ \(\frac{y+z+1}{x}=\frac{x+z+2}{y}=\frac{x+y-3}{z}=\frac{1}{x+y+z}\)
c/ \(\frac{1+2y}{18}=\frac{1+4y}{24}=\frac{1+6y}{6x}\)
d/ \(\frac{2x+1}{5}=\frac{3y-2}{7}=\frac{2x+3y-1}{6x}\)
1.
a)Ta có: 3.x=y.7
3x chia hết cho 7 mà 3 và 7 là số nguyên tố cùng nhau
suy ra: x chia hết cho 2 hay x=2k (k thuộc tập hợp số nguyên)
7y chia hết cho 3 mà 7 và 3 là số nguyên tố cùng nhau
suy ra: y chia hết cho 3 hay y=7k (k thuộc tập hợp số nguyên)
(y khác 0 nên k khác 0)
vậy: x=2.k
y=5.k
(k thuộc tập hợp Z và k khác 0)
Tính 2x-3y+1 biết 2x-3y>0 và \(x^2-3xy+\frac{9}{4}y^2=9\).
\(x^2-3xy+\frac{9}{4}y^2=9\) \(\Rightarrow\left(x-\frac{3}{2}y\right)^2=9\)\(\Rightarrow\orbr{\begin{cases}x-\frac{3}{2}y=3\\x-\frac{3}{2}y=-3\end{cases}\Rightarrow}\orbr{\begin{cases}x=3+\frac{3}{2}y\\x=\frac{3}{2}y-3\end{cases}}\)
Th1: Thay \(x=3+\frac{3}{2}y\) vào 2x - 3y + 1
Ta có: \(2\left(3+\frac{3}{2}y\right)-3y+1=6+3y-3y+1=7\)
Th2: Thay \(x=\frac{3}{2}y-3\) vào 2x - 3y + 1
Ta có: \(2\left(\frac{3}{2}y-3\right)-3y+1=3y-6-3y+1=-5\)
Thu gọn biểu thức rồi tính giá trị biểu thức
\(M=\left(-\frac{1}{2}x^2+5x^2y^3-8x^3y^2\right)-\left(5x^2y^3-7x^3y^2+6x^2+\frac{5}{3}y\right)\)
Với \(x=\frac{-1}{2},y=25\)
=-1/2x^2+5x^2y^3-8x^3y^2-5x^2y^3+7x^3y^2-6x^2-5/3y
=(-1/2x^2+6x^2)+(5x^2y^3-5x^2y^3)+(-8x^3y^2-7x^3y^2)+5/3y
=11/2x^2+0-15x^3y^2+5/3y
=11/2x^2-15x^3y^2+5/3y
thay x=-1/2 , y=25 vào giá trị biểu thức M ta đc
11/2.(-1/2)^2-15.(-1/2)^3.25^2+5/3.25=7273/6
vậy tại x=-1/2 , y=25 vào giá trị biểu thức M có giá trị là 7273/6
TÍNH GIÁ TRỊ MỖI BIỂU THỨC SAU:
a) \(A=x^2+4xy-3xy^2\) tại lxl = 5, y=1
b)\(B=\frac{2x^2+3x-2}{x+2}\) Tại lxl =3
c) \(C=\frac{5x^2+3y^2}{10x^2-3y2}\) biết \(\frac{y}{3}=\frac{y}{5}\)
d) \(D=\frac{4x-9}{3x+y}-\frac{4y+9}{3y+x}\) biết \(x-y=9\)và \(x\ne-3y\), \(y\ne-3x\)