Tìm n để : n^2 + 2006 là số chính phương
( lưu ý : không copy trên mạng )
Ai là người tìm ra Châu Mỹ
Lưu ý (không copy trên mạng)
Người tìm ra Châu Mỹ là Christopher Columbus
Chúc bạn học tốt
Tìm n để n^2 + 2006 là số chính phương
a) Đặt n2+2006=a2(a∈Z)n2+2006=a2(a∈Z)
⇒2006=a2−n2=(a−n)(a+n)(1)⇒2006=a2−n2=(a−n)(a+n)(1)
Mà (a+n)-(a-n)=2n⋮⋮2
=> a+n và a-n cg tính chẵn, lẻ
TH1: a+n; a-n cg lẻ => (a+n)(a-n) lẻ trái với (1)
TH2: a+n; a-n cg chẵn => (a+n)(a-n) chia hết cho 4, trái với (1)
Vậy không tìm đc n để n2+2006n2+2006 là số chính phương
tìm n để n^2+2006 là số chính phương
Tìm n để n^2 + 2006 là một số chính phương
tìm n để n^2+2006 là 1 số chính phương
Giả sử n2+2016=m2
2016=m2-n2
2016=(m-n)(m+n)
Vì 2016 là 1 số chẵn nên trong tích (m-n)(m+n) phải có ít nhất 1 số chẵn (1)
Mặt khác (m+n)-(m-n)=2n nên cả 2 số phải cùng lẻ hoặc cùng chẵn (2)
Từ (1) và (2) => Cả 2 thừa số đều là chẵn
Đặt m+n=2h
m-n=2t
Ta có 2h.2t=2016
4.(h.t)=2016
=> 2016 phải chia hết cho 4
Nhưng 2016 ko chia hết cho 4 nên ko có số nào thỏa mãn đề bài
Ủng hộ mk nha
Tìm n để n^2+2006 là một số chính phương
Giả sử n^2 + 2006 = m^2 (m,n la số nguyên)
Suy ra n^2 - m^2 =2006 <==> ( n - m )( n + m ) = 2006
Gọi a = n - m, b = n + m ( a,b cũng là số nguyên)
Vì tích của a và b bằng 2006 la một số chẵn, suy ra trong 2 số a và b phải có ít nhất 1 số chẵn (1)
Mặt khác ta có: a + b = (n - m) + (n + m) = 2n là 1 số chẵn ==> a và b phải cùng chẵn hoặc cùng lẻ(2)
Từ (1) và (2) suy ra a và b đều là số chẵn
Suy ra a = 2k , b= 2l ( với k,l là số nguyên)
Theo như trên ta có a.b = 2006 hay 2k.2l = 2006 hay 4.k.l = 2006
Vì k,l là số nguyên nên suy ra 2006 phải chia hết cho 4 ( điều này vô lý, vì 2006 không chia hết cho 4)
Vậy không tồn tại số nguyên n thỏa mãn đề bài đã cho.
Giải:
Giả sử n^2 + 2006 = m^2 (m,n la số nguyên)
Suy ra n^2 - m^2 =2006 <==> ( n - m )( n + m ) = 2006
Gọi a = n - m, b = n + m ( a,b cũng là số nguyên)
Vì tích của a và b bằng 2006 la một số chẵn, suy ra trong 2 số a và b phải có ít nhất 1 số chẵn (1)
Mặt khác ta có: a + b = (n - m) + (n + m) = 2n là 1 số chẵn ==> a và b phải cùng chẵn hoặc cùng lẻ(2)
Từ (1) và (2) suy ra a và b đều là số chẵn
Suy ra a = 2k , b= 2l ( với k,l là số nguyên)
Theo như trên ta có a.b = 2006 hay 2k.2l = 2006 hay 4.k.l = 2006
Vì k,l là số nguyên nên suy ra 2006 phải chia hết cho 4 ( điều này vô lý, vì 2006 không chia hết cho 4)
Vậy không tồn tại số nguyên n thỏa mãn đề bài đã cho.(đpcm)
tìm n để n^2 +2006 là số chính phương
ta thử lấy 1 ví dụ nhé:
n^2+2006=a^2(a,n E Z)
=>n^2-a^2=2006<=>(n-a).(n+a)=2006
gọi b=n-m;c=n+m (a;b E Z)
vì tích b và c =2006 mà 2006 là số chẵn => 2 trong số b và c phải có 1 số chẵn.(1)
ta có b+c=(n-a)+(n+a)=2n (là 1 số chẵn)=>b and c phải cùng chẵn hoặc lẻ(2)
từ (1) và (2) => b và c cùng chẵn
=>b=2k;b=2q(k;q EZ)
ta có b.c=2006 phải chia hết cho 4(vô lý)
vậy ko tồn tại số nguyên n thỏa mãn
Tìm n để n^2 + 2006 là 1 số chính phương
Ta thấy n2 là số chính phương
=> n2 chia cho 4 dư 0 hoặc 1
Mà 2006 chia cho 4 dư 2
=> n2 + 2006 chia cho 4 dư 2 hoặc 3
=> n2 + 2006 không là số chính phương
=> Không có số tự nhiên n thỏa mãn đề bài.
Bài làm
Ta thấy rõ n2 là số chính phương
<=> n2 chia hết cho 4 hoặc dư 1
Mà số 2006 chia cho 4 dư 2
<=> n2 + 2006 chia cho 4 dư 2 hoặc 3
<=> n2 + 2006 không là số chính phương
Vậy không có số tự nhiên n thỏa mãn đề bài.
P/s ko bt có đúng ko
Tìm n để n^2+2006 là một số chính phương
Giả sử n^2 + 2006 = m^2 (m,n la số nguyên)
Suy ra n^2 - m^2 =2006 <==> ( n - m )( n + m ) = 2006
Gọi a = n - m, b = n + m ( a,b cũng là số nguyên)
Vì tích của a và b bằng 2006 la một số chẵn, suy ra trong 2 số a và b phải có ít nhất 1 số chẵn (1)
Mặt khác ta có: a + b = (n - m) + (n + m) = 2n là 1 số chẵn ==> a và b phải cùng chẵn hoặc cùng lẻ(2)
Từ (1) và (2) suy ra a và b đều là số chẵn
Suy ra a = 2k , b= 2l ( với k,l là số nguyên)
Theo như trên ta có a.b = 2006 hay 2k.2l = 2006 hay 4.k.l = 2006
Vì k,l là số nguyên nên suy ra 2006 phải chia hết cho 4 ( điều này vô lý, vì 2006 không chia hết cho 4)
Vậy không tồn tại số nguyên n thỏa mãn đề bài đã cho.(đpcm)