một dây dẫn bằng đồng có điện trở 9,6\(\Omega\)với lõi gồm 30 sợi đồng mảnh có tiết diện như nhau.Điện trở của mỗi sợi dây mảnh là:
A.R=288\(\Omega\)
B.28,8\(\Omega\)
C.R=0,32\(\Omega\)
D.R=9,6\(\Omega\).
Hai dây dẫn đều làm bằng đồng có cùng chiều dài l. Dây thứ nhất có tiết diện S và điện trở 15\(\Omega\). Dây thứ hai có tiết diện 3S điện trở dây thứ hai là:
A. 5\(\Omega\)
B. 15\(\Omega\)
C. 30\(\Omega\)
D. 45\(\Omega\)
D vì : 2 dây đều làm bằng đồng nên tiết diện bằng nhau và có cùng chiều dài
mà tiết diện dây T2 gấp 3 lần tiết diện dây T1 nên
\(\Rightarrow\) diện trở dây T2 cũng phải gấp 3 lần điện trở dây T1
R2=3*15=45 (Ω)
Một sợi dây dẫn bằng đồng có điện trở 6,8 ohm với lõi gồm 20 sợi dây đồng mảnh. Tính điện trở của mỗi sợi dây mảnh này, cho biết rằng chúng có tiết diện như nhau.
Điện trở của mỗi sợi dây mảnh là :
\(R_{mảnh}=6,8.20=136\left(\Omega\right)\)
Một dây dẫn bằng đồng có điện trở 6,8Ω với lõi gồm 20 sợi dây đồng mảnh. Tính điện trở của một sợ dây mảnh này, cho rằng chúng có tiết diện như nhau.
Dây dẫn này có thể coi như gồm 20 dây dẫn mảnh giống nhau có cùng chiều dài, có tiết diện bằng 1/20 tiết diện của dây dẫn đầu và được mắc song song với nhau.
Do đó điện trở của mỗi dây dẫn mảnh này đều bằng nhau và bằng:
R d â y m ã n h = 20.R = 20.6,8 = 136Ω
(do điện trở của dây dẫn đồng loại, cùng chiều dài sẽ tỷ lệ nghịch với tiết diện)
Một dây dẫn đồng chất, chiều dài \(l\), tiết diện S có điện trở là 12\(\Omega\) được gập đôi thành dây dẫn mới có chiều dài \(\frac{l}{2}\). Điện trở của dây mới này có trị số:
A, 6\(\Omega\) B,2\(\Omega\) C,12\(\Omega\) D,3\(\Omega\)
một dây dẫn làm bằng đồng có điện trở 9,6Ω với lõi gồm 30 sợi đồng nhỏ có tiết diện như nhau. Điện trở cảu một của một sợi dây nhỏ là bao nhiêu ?
Điện trở 1 sợi đồng nhỏ:
\(R=\rho\cdot\dfrac{l}{S}\)
Xét 1 sợi dây thì có tiết diện giảm 30 lần.
Điện trở gấp 30 lần điện trở toàn bộ dây.
\(\Rightarrow R'=9,6\cdot30=288\Omega\)
\(R'=\dfrac{R}{30}=\dfrac{9,6}{30}=0,32\Omega\)
Một dây dẫn đồng chất, chiều dài \(l\), tiết diện S có điện trở là 12\(\Omega\) được gập đôi thành dây dẫn mới chó chiều dài \(\frac{l}{2}\). Điện trở của dây mới này có trị số:
A, 6\(\Omega\)
B, 2\(\Omega\)
C, 12\(\Omega\)
D, 3\(\Omega\)
bang 6 do pn minh don thu do k dung thi thoi nha sorry
mình nghĩ là điện trở R tỉ lệ thuận với l nên \(\frac{l}{2}\) thì \(\frac{R}{2}\) nên R bằng 6\(\Omega\)
một sợi dây làm bằng kim loại dài l1=150m, có tiết diện S1= 0,4 mm2 và có điện trở R1= 60\(\Omega\). Hỏi một sợi dây khác làm bằng bằng kim loại dài l2= 30m có điện trở R2= 30\(\Omega\)thì có tiết diện S2 là bao nhiêu
Một dây nikêlin tiết diện đều có điện trở 110\(\Omega\),dài 5,5m.Tính tiết diện của dây nikêlin.Biết điện trợ suất của nikêlin là 0,4.10-6 \(\Omega\)
tiết diện dây là:
\(S=\dfrac{\rho l}{R}=\dfrac{0,4.10^{-6}.5,5}{110}=2.10^{-8}\left(\Omega\right)\)
Một sợi dây tóc bóng đèn làm bằng vonfam ở \(20^oC\) có điện trở \(25\Omega\)
, tiết diện tròn, bán kính 0,01 mm. Hãy tính chiều dài của dây tóc bóng đèn.
Tóm tắt
\(R=25\Omega\\ d=0,01mm=1.10^{-5}m\\ \rho=5,5.10^{-8}\Omega.m\)
__________
\(l=?m\)
Giải
\(S=r^2.3,14=\left(1.10^{-5}\right)^2.3,14=3,14.10^{-10}m^2\\ R=\rho\cdot\dfrac{l}{S}\Rightarrow l=\dfrac{R.S}{\rho}=\dfrac{25.3,14.10^{-10}}{5,5.10^{-8}}\approx14,27m\)