tất cả các số thỏa mãn đề bài là: 20; 31; 42; 53; 64
chúc bạn học tốt
Một số cộng với 19 thì được số có hai chữ số và hai chữ số đó giống nhau. Có tất cả số thỏa mãn yêu cầu đề bài.
bạn có thể giải cho mình không?
có tất cả 3 số thỏa mãn yêu cầu đề bài
Câu 10:Hãy cho biết có tất cả bao nhiêu số có hai chữ số mà, hai chữ số của mỗi số đó cộng lại với nhau bằng 3 hoặc lấy chữ số lớn trừ đi chữ số bé bằng 3 ?
Trả lời: Có tất cả số thỏa mãn đề bài. 1 là sai
cho các chữ số 1, 2, 3 và dấu (,). Hỏi viết được tất cả bao nhiêu số thập phân có các chữ số khác nhau mà nhỏ hơn 30. * thỏa mãn yêu cầu đề bài
Hãy cho biết có tất cả bao nhiêu số có hai chữ số mà tích hai chữ số của sô đó khác 0 và bằng thương hai chữ số của số đó?
Trả lời: Có tất cả số thỏa mãn đề bài.
Một bạn tìm tất cả các số có sáu chữ số theo yêu cầu sau :các chữ số thuộc lớp đơn vị đều là 1,các chữ số thuộc lớp nghìn là các chữ số chẵn khác nhau , lớn hơn 0 và nhỏ hơn 8. Hỏi bạn đó tìm được tất cả bao nhiêu số thỏa mãn yêu cầu
Các chữ số thuộc lớp đơn vị là các chữ số 1 (giống như các chữ số 0, không cần quan tâm).
Các chữ số thuộc lớp nghìn là các chữ số chẵn khác nhau, khác 0 và nhỏ hơn 8. là các số 2;4;6.
Có 3 cách chọn hàng trăm nghìn, 2 cách chọn hàng chục nghìn và 1 cách chọn hàng nghìn. Vậy có: 3 x 2 x 1 = 6 (số)
Đó là: 246111 ; 264111 ; 426111 ; 462111 ; 624111 và 642111
Câu hỏi 1:
Số có 2 chữ số bé nhất mà 2 chữ số của số đó trừ cho nhau bằng 0 là số
Câu hỏi 2:
Hãy cho biết có tất cả bao nhiêu số có 2 chữ số nhỏ hơn 68 ?
Trả lời: Có tất cả số thỏa mãn đề bài.
Câu hỏi 3:
Hãy cho biết có tất cả bao nhiêu số có 2 chữ số lớn hơn 65 ?
Trả lời: Có tất cả số thỏa mãn đề bài.
Câu hỏi 4:
Tìm số có hai chữ số,mà hai chữ số của số đó cộng lại thì bằng 6 còn
hai chữ số đó trừ cho nhau thì bằng 0.
Trả lời:Số đó là
Câu hỏi 5:
Hãy cho biết có tất cả bao nhiêu số có hai chữ số mà các số đó đều có
chữ số 7?
Trả lời:Có tất cả số thỏa mãn đề bài.
Câu hỏi 6:
+ 4 - 6 < 19 - 9 - 9
Câu hỏi 7:
An nghĩ ra một số mà khi lấy số đó cộng với 12 thì cũng bằng kết quả khi lấy 69 trừ đi 12.
Vậy số An nghĩ là .
Câu hỏi 8:
Sau khi An cho Bình 5 viên bi; Bình cho Cường 3 viên bi và Cường cho An 2 viên bi thì mỗi bạn đều có 14 viên bi. Hỏi lúc đầu An có bao nhiêu viên bi.
Trả lời: Lúc đầu An có viên bi.
Hãy điền dấu >; < ; = vào chỗ ... cho thích hợp nhé !
Câu hỏi 9:
50 + 40 - 60 80 - 40 + 10
Câu hỏi 10:
17 - 3 + 4 12 + 6 - 5
Câu 1: 11
Câu 2: 58
Câu 3: 34
Câu 4: 33
Câu 5: 9
Câu 6: 3
Câu 7: 45
Câu 8: 21 (nếu sai câu này đừng bảo gì nhé)
Câu 9: <
Câu 10: >
CÂU 1: 11
CÂU 2: 57
CÂU 3: 34
CÂU 4: 33
CÂU 5: 18
CÂU 6: ĐÚNG
CÂU 7: 45
CÂU 8: 17
CÂU 9: <
CÂU 10: >
một bạn tìm tất cả các số có 6 chữ số theo các yêu cầu sau các chữ số thuộc lớp đơn vị đều là 1 các chữ số thuộc lớp nghìn là các chữ số có số chẵn khác nhau khác 0 và hỏi bạn đó tìm được nhiều nhất bao nhiêu số thỏa mãn yêu cầu help me