Convert: 1cm =......... m
Convert: 1mm =.......... m
Convert: 1ton 3kg = kg
Viết số hoặc phân số thích hợp vào chỗ chấm:
1mm = ……cm
1cm = …… m
1cm = ……m
1mm = ……m
Muốn đo độ dài cuốn SGK Vật lí 6 một cách thuận lợi nhất nên dùng:
A. Thước có GHĐ 25cm và ĐCNN 1mm
B. Thước có GHĐ 20cm và ĐCNN 1mm
C. Thước có GHĐ 20cm và ĐCNN 1cm
D. Thước có GHĐ 30cm và ĐCNN 1cm
Chọn A
Vì chiều dài của SGK Vật Lí 6 có độ dài là 24cm nên không thể chọn đáp án B và C. Thước có ĐCNN càng nhỏ thì kết quả đo càng chính xác. Vì vậy đáp án A là đáp án đúng nhất.
Sách giáo khoa Vật lí 6 dày khoảng 0,5cm. Khi đo chiều dày này, nên chọn:
A. Thước có GHĐ 1m và ĐCNN 1cm
B. Thước có GHĐ 1m và ĐCNN 1mm
C. Thước có GHĐ 10cm và ĐCNN 1cm
D. Thước có GHĐ 10cm và ĐCNN 1mm
Chọn D
Vì bề dày của cuốn sách nhỏ nên không thể chọn đáp án A và B. Mặt khác dùng thước có ĐCNN càng nhỏ thì việc đo và kết quả đo sẽ càng dễ và chính xác hơn. Vậy chỉ có đáp án D là đúng nhất.
Viết số thích hợp vào chỗ chấm :
1mm = ... cm
1cm = ... m
1m = ...km
1mm = 1 10 cm
1cm = 1 100 m
1m = 1 1000 km
1 mm = \(\frac{1}{10}\)cm
1 cm = \(\frac{1}{100}\)m
1 m = \(\frac{1}{1000}\)km
Đây là đáp án của mình, bạn tham khảo nhé.
muốn đo độ dài cuốn SGK vật lí 6 một cách thuận lợi nhất nên dùng
a thước có GHĐ 25cm và ĐCNN 1mm
b thước có GHĐ 20cm và ĐCNN 1mm
c thước có GHĐ 20cm và ĐCNN 1cm
d thước có GHĐ 30cm và ĐCNN 1cm
muốn đo độ dài cuốn SGK vật lí 6 một cách thuận lợi nhất nên dùng
a thước có GHĐ 25cm và ĐCNN 1mm
b thước có GHĐ 20cm và ĐCNN 1mm
c thước có GHĐ 20cm và ĐCNN 1cm
d thước có GHĐ 30cm và ĐCNN 1cm
Muốn đo độ dài cuốn SGK Vật lí 6 một cách thuận lợi nhất nên dùng
A. Thước có GHĐ 25cm và ĐCNN 1mm.
B. Thước có GHĐ 20cm và ĐCNN 1mm.
C. Thước có GHĐ 20cm và ĐCNN 1cm.
D. Thước có GHĐ 30cm và ĐCNN 1cm.
Sách giáo khoa Vật lí 6 dày khoảng 0,5cm. Khi đo chiều dài này, nên chọn:
A. Thước có GHĐ 1m và ĐCNN 1cm.
B. Thước có GHĐ 1m và ĐCNN 1mm.
C. Thước có GHĐ 10cm và ĐCNN 1cm.
D. Thước có GHĐ 10cm và ĐCNN 1mm.
Chọn D. Thước có GHĐ 10cm và ĐCNN 1mm.
Một lít bằng giá trị nào dưới đây?
A.1m³
B.1 dm³
C. 1cm³
D. 1mm³
25m=............dm 125dm=...............cm 200cm=.......mm
60m=......dam 500m=.......km 13000m=...........km
1mm=..........cm 1cm=..........dm 1dm=..........m
25m = 250dm
60m = 6 dam
1mm = 0,1 cm
125 dm = 1250 cm
500m = 0,5 km
1cm = 0,1 dm
200 cm = 2000 mm
13000m = 13 km
1dm = 0,1 m
25m = 250dm
60m = 6 dam
1mm = 0,1 cm
125 dm = 1250 cm
500m = 0,5 km
1cm = 0,1 dm
200 cm = 2000 mm
13000m = 13 km
1dm = 0,1 m
hok tốt :333
1. Một bàn học cá nhân dài khoảng 1m, dùng thước nào sau đây có thể đo chính xác nhất độ dài của bàn?
A. Thước thẳng có GHĐ 50cm và ĐCNN 1mm
B. Thước thẳng có GHĐ 150cm và ĐCNN 5cm
C. Thước thẳng có GHĐ 150cm và ĐCNN 1mm
D. Thước thẳng có GHĐ 50cm và ĐCNN 1cm
2. Sách giáo khoa Vật lý 6 dày khoản 0,5cm.Khi đo chiều dài này,nên chọn:
A. thước có GHĐ 1m và ĐCNN 1cm
B. thước có GHĐ 1m và ĐCNN 1mm
C. thước có GHĐ 10cm và ĐCNN 1cm
D. thước có GHĐ 10cm và ĐCNN 1mm
Giúp mk!
1) Chọn C. Thước thẳng có GHĐ 150cm và ĐCNN 1mm.
2) Chọn D. Thước có GHĐ 10cm và ĐCNN 1mm.