Câu 23. Một ôtô có khối lượng 500kg đang chuyển động thẳng đều thì hãm phanh chuyển động chậm dần đều trong 2s cuối cùng đi được 1,8 m. Hỏi lực hãm phanh tác dung lên ôtô có độ lớn là bao nhiêu?
giải chi tiết mình với ạ
Một ôtô có khối lượng 500kg đang chuyển động thẳng đều thì hãm phanh chuyển động chậm dần đều trong 2s cuối
cùng đi được 1,8 m. Hỏi lực hãm phanh tác dung lên ôtô có độ lớn là bao nhiêu?
A. 460 N
B. 430 N
C. 450 N
D. 420 N
Một ôtô có khối lượng 500kg đang chuyển động thẳng đều thì hãm phanh chuyển động chậm dần đều trong 2s cuối cùng đi được 1,8 m. Hỏi lực hãm phanh tác dụng lên ôtô có độ lớn là bao nhiêu?
A. −450N
B. 900N
C. 450N
D. −900N
Ta có v 2 − v 0 2 = 2 as ↔ − v 0 2 = 2 as=3,6a (1)
Mặt khác a = v − v 0 Δ t → − v 0 = a t = 2 a (2)
Từ (1) và (2) ta suy ra:a=−0,9m/s2
Lực hãm phanh tác dụng lên ôtô:F=m.a=−450N
Đáp án: C
Một ôtô có khối lượng 500kg đang chuyển động thẳng đều thì tắt máy, hãm phanh chuyển động chậm dần đều trong 2s cuối cùng đi được l,8m. Tìm độ lớn lực hãm.
A. 900N.
B. 150N.
C. 300N.
D. 450N.
Đáp án D.
Gọi v0 là vận tốc ban đầu của quãng đường đi 2s cuối. Ta có:
Từ (1) và (2) ta có: a = -0,9 m/s2
=> F = m.a = -450N. Dấu “-“ chứng tỏ lực ngược chiều chuyển động (lực hãm).
Câu 1: Xe có khối lượng 750kg đang chuyển động thẳng đều thì hãm phanh chuyển động chậm dần đều, Biết quãng đường đi được trong giây cuối cùng của chuyển động là 2,5m. Lực hãm phanh của xe có giá trị?
Câu 2: Một chiếc thuyền chuyển động ngược dòng với tốc độ 22 km/h so với mặt nước. Nước chảy với tốc độ 7 km/h so với bờ. Chọn chiều dương là chiều chuyển động của thuyền. Một em bé đi từ đầu mũi thuyền đến lái thuyền với tốc độ 1 m/s so với thuyền. Vận tốc của em bé so với bờ có giá trị là?
Bài 1 :
+ Xe chuyển động chậm dần đều nên a không đổi.
+ Gọi v0 là vận tốc của xe trước thời điểm dừng lại 1 s
+ Với : \(s=2,5\left(m\right);1=1s;v=0\)
\(\left\{{}\begin{matrix}s=v_0t+\dfrac{1}{2}at^2\\a=\dfrac{v-v_0}{t}\end{matrix}\right.\Rightarrow a=-5\left(\dfrac{m}{s^2}\right)\)
Lực hãm phanh :
\(F_h=m.\left|a\right|=750.5=3750\left(N\right)\)
Một chiếc xe nặng 500 kg đang chuyển động thẳng đều thì hãm phanh, xe chuyển động chậm dần đều. Biết trong giây cuối cùng xe đi được 1 m. Độ lớn lực hãm phanh bằng
A. 250 N.
B. 500 N.
C. 1000N.
D. 1250N.
Chọn đáp án C
? Lời giải:
+ Xe chuyển động chậm dần đều nên a không đổi.
+ Gọi v0 là vận tốc của xe trước thời điểm dừng lại 1 s
Một ôtô có khối lượng 1 tấn đang chuyển động với v = 54 k m / h thì tắt máy, hãm phanh, chuyển động chậm dần đều. Biết độ lớn lực hãm 3000N. Xác định quãng đường xe đi được cho đến khi dừng lại.
A. 18,75 m.
B. 486 m.
C. 0,486 m.
D. 37,5 m.
Chọn D
Chọn chiều + là chiều chuyển động, gốc thời gian lúc bắt đầu hãm phanh.
Ta có:
Một ôtô có khối lượng 1 tấn đang chuyển động với v = 54km/h thì tắt máy, hãm phanh, chuyển động chậm dần đều. Biết độ lớn lực hãm 3000N. Xác định quãng đường xe đi được cho đến khi dừng lại.
A. 18,75 m
B. 486 m
C. 0,486 m
D. 37,5 m
Chọn D
Chọn chiều + là chiều chuyển động, gốc thời gian lúc bắt đầu hãm phanh.
Chọn câu trả lời đúng Một ôtô đang chuyển động với vận tốc 90km/h thì hãm phanh chuyển động chậm dần đều và dừng lại sau 5s .Chọn chiều dương là chiều chuyển động của ôtô .Vận tốc của ôtô sau khi hãm phanh được 2s là
Một ôtô có khối lượng 1 tấn đang chuyển động với v = 54km/h thì hãm phanh, chuyển động chậm dần đều. Biết lực hãm 3000N. Xác định quãng đường xe đi được cho đến khi dừng lại?
A. 37,5m
B. 486m
C. 19m
D. 75m
Ta có: v=54km/h=15m/s
Chọn chiều (+) là chiều chuyển động, gốc thời gian lúc bắt đầu hãm phanh.
Theo định luật II - Niutơn, ta có:
a → = F → m → a = − F m = − 3000 1000 = − 3 m / s 2
Mặt khác, ta có: v 2 − v 0 2 = 2 as
↔ 0 − 15 2 = 2. ( − 3 ) s → s = 37 , 5 m
Đáp án: A