Biểu diễn sự hình thành liên kết ion giữa
a. Natri và Oxy
b. Canxi và Nitơ
c. Nhôm và Flo
d. Kali và Clo
Biểu diễn sự hình thành liên kết ion giữa
a. Natri và Oxy
b. Canxi và Nitơ
c. Nhôm và Flo
d. Kali và Clo
a)
Na0 --> Na+ + 1e
O0 + 2e--> O2-
Do ion Na+ và O2- trái dấu nên chúng hút nhau bởi lực hút tĩnh điện
2Na+ + O2- --> Na2O
b)
Ca0 -->Ca2+ + 2e
N0 +3e--> N3-
Do ion Ca2+ và N3- trái dấu nên chúng hút nhau bởi lực hút tĩnh điện
3Ca2+ + 2N3- --> Ca3N2
c)
Al0 --> Al3+ + 3e
F0 +1e--> F-
Do ion Al3+ và F- trái dấu nên chúng hút nhau bởi lực hút tĩnh điện
Al3+ + 3F- --> AlF3
d)
K0 --> K+ + 1e
Cl0 +1e--> Cl-
Do ion K+ và Cl- trái dấu nên chúng hút nhau bởi lực hút tĩnh điện
K+ + Cl- --> KCl
Viết phương trình hóa học, biểu diễn sự cho - nhận electron tạo thành các hợp chất ion từ các đơn chất:
a) Natri (Z=11) và Clo (Z=17). b) Kali (Z=19) và Oxi (Z=8)
c) Canxi (Z=20) và Clo (Z=17) d) Magie (Z=12) và Oxi (Z=8)
a)
Na0 --> Na+ + 1e
Cl0 + 1e --> Cl-
Do ion Na+ và Cl- trái dấu nên chúng hút nhau bởi lực hút tĩnh điện:
Na+ + Cl- --> NaCl
b)
K0 --> K+ + 1e
O0 + 2e --> O-2
Do ion K+ và O-2 trái dấu nên chúng hút nhau bởi lực hút tĩnh điện:
2K+ + O-2 --> K2O
c)
Ca0 --> Ca+2 + 2e
Cl0 +1e--> Cl-
Do ion Ca+2 và Cl- trái dấu nên chúng hút nhau bởi lực hút tĩnh điện:
Ca+2 + 2Cl- --> CaCl2
d)
Mg0 --> Mg+2 + 2e
O0 + 2e --> O-2
Do ion Mg+2 và O-2 trái dấu nên chúng hút nhau bởi lực hút tĩnh điện:
Mg+2 + O-2 --> MgO
Dãy gồm các ion X + , Y - và nguyên tử M đều có cấu hình electron 1 s 2 2 s 2 2 p 6 . X, Y và M là các nguyên tố
A. kali, clo và neon B. natri, clo và neon
C. kali, cãni và nhôm D. natri, flo và neon
Hãy cho biết có hiện tượng gì xảy ra khi cho clo (thường ở dạng Cl 2 ) tác dụng với natri và hãy giải thích sự hình thành liên kết ion trong phân tử NaCl
Ta đã biết natri là một kim loại có khuynh hướng nhường electron để trở thành một ion dương có cấu hình electron vững bền và clo là một phi kim có khuynh hướng nhận electron để trở thành một ion âm có cấu hình electron vững bền. Vì vậy khi cho clo tiếp xúc với natri thì trước hết có hiện tượng chuyển electron từ nguyên tử Na sang nguyên tử Cl. Từ đó xuất hiện các ion tích điện khác dấu (âm và dương) và sau đó do lực hút tĩnh điện giữa các ion nên liên kết ion được hình thành.
Phản ứng hoá học giữa natri và clo có thể được diễn tả bằng phương trình hoá học :
Viết cấu hình e của các ion florua và ion canxi. Hãy biểu diễn sự tạo thành phân tử canxi
florua từ Ca và F2
Cấu hình e của F-: 1s22s22p6
Cấu hình e của Ca2+: 1s22s22p63s23p6
Ca0 -2e --> Ca2+
F0 +1e--> F-
2 ion Ca2+ và F- trái dấu nên chúng hút nhau bằng lực hút tĩnh điện, tạo nên phân tử CaF2: Ca2+ + 2F- --> CaF2
Giải thích sự hình thành liên kết trong phân tử tạo bởi canxi (Z = 20) và oxi (Z = 8) ; kali (Z =19) và brom (Z = 35) .
Bài 1:Hãy lập phương trình hóa học của:
a. Nhôm tác dụng với clo tạo ra nhôm clorua (AlCl3)
b. Natri cacbonat (Na2CO3)tác dụng với canxi hiđroxit (Ca(OH)2)tạo thành canxi cacbonat (CaCO3) và natri hiđroxit (NaOH)
c. Phản ứng tạo thành gỉ sắt, biết sắt bị gỉ là do đểsắt ngoài không khí bị khí oxi phản ứng tạo thành gỉchứa oxit sắt từ(Fe3O4).
\(a,2Al+3Cl_2\rightarrow\left(t^o\right)2AlCl_3\\ b,Na_2CO_3+Ca\left(OH\right)_2\rightarrow CaCO_3\downarrow+2NaOH\\ c,3Fe+2O_2\rightarrow\left(t^o\right)Fe_3O_4\)
Viết CTHH và phân loại chất có tên sau:
a. Canxi clorua
b. Natri hidroxit
c. Kali nitrat
d. Canxi photphat
e. Axit sunfuro
f. Kali photphat
g. Sắt (II) oxit
h. Canxi hidroxit
i. Nhôm sunfat
j. Khí sunfuro
k. Sắt(III) nitrat
l. Kali sunfit
m. Magie hidroxit
n. Muối ăn
o. Axit photphoric
p. Khí cacbonic
Muối :
a : CaCl2
c : KNO3
d : Ca3(PO4)2
f : K3PO4
i : Al2(SO4)3
k : Fe(NO3)3
l : K2SO3
n : NaCl
Oxit :
p : CO2
j : SO2
g : FeO
Axit :
o : H3PO4
e : H2SO3
Bazo :
b : NaOH
h : Ca(OH)2
m : Mg(OH)2
a. Canxi clorua
=> Muối : CaCl2
b. Natri hidroxit
=> Bazo : NaOH
c. Kali nitrat
=> Muối : KNO3
d. Canxi photphat
=> Muối : Ca3(PO4)2
e. Axit sunfuro
=> Axit : H2SO3
f. Kali photphat
=> Muối : K3PO4
g. Sắt (II) oxit
=> Oxit bazo : FeO
h. Canxi hidroxit
=> Bazo : Ca(OH)2
i. Nhôm sunfat
=> Muối : Al2(SO4)3
j. Khí sunfuro
=> Oxit axit : SO2
k. Sắt(III) nitrat
=> Muối : Fe(NO3)3
l. Kali sunfit
=> Muối : K2SO3
m. Magie hidroxit
=> Bazo : Mg(OH)2
n. Muối ăn
=> Muối : NaCl
o. Axit photphoric
=> Axit : H3PO4
p. Khí cacbonic
=> Oxit axit : CO2
Hãy cho biết quan hệ giữa độ âm điện và sự hình thành liên kết ion, liên kết cộng hoá trị.
Ta đã biết kim loại và phi kim có độ âm điện rất khác nhau, chúng dễ tương tác với nhau tạo thành các hợp chất ion, thí dụ NaCl, CaF 2 , KBr,... Trong khi đó, giữa các phi kim, hiệu độ âm điện không lớn nên chúng dễ tương tác với nhau tạo thành các hợp chất có liên kết cộng hoá trị, thí dụ: Cl 2 , NO, ...