Bài 1. Xác định chủ ngữ, vị ngữ trong các câu sau:
a) Xa xa, các bác nông dân đang nhanh tay gặt lúa.
b) Sự kiên nhẫn của Trương Bạch khiến người dạy nghề cũng phải kinh ngạc.
c) Dưới bóng tre xanh, ta giữ gìn một nền văn hóa lâu đời.
Chọn 2 danh từ trong câu sau để đặt câu: “Sự kiên nhẫn của Trương Bạch khiến người dạy nghề cũng phải kinh ngạc.”
Trái nghĩa với
-bền chí
-quyết chí
-bền lòng
-kiên trì
Tìm chủ ngữ vị ngữ
Sự kiên nhãn của Trương Bạch khiến người dạy nghề cũng phải kinh ngạc.
Phút yên tĩnh của rừng ban mai dần dần biến đi.
1. bền chí >< nản chí
quyết chí >< nhụt chí, nản chí
bền lòng >< sờn lòng
kiên trì >< lười nhác
2. - Sự kiên nhẫn của TB / khiến người dạy nghề cx fải kinh ngạc.
CN VN
-Phút yên tĩnh của rừng ban mai / dần dần biến đi.
CN VN
K mik nha))))
Xác định trạng ngữ, chủ ngữ, vị ngữ trong mỗi câu:
Các bác nông dân gặt lúa và gánh lúa về.
CN : Bác nông dân
VN : gặt lúa và gánh lúa về
k tui nha , đúng 100 % luôn
TL :
Các bác nông dân gặt lúa và gánh lúa về.
- Chủ ngữ : Các bác nông dân
- Vị ngữ : gặt lúa và gánh lúa về.
Câu này không có trạng ngữ.
Chúc bn hok tốt ~
CN: các bác nông dân
VN: gặt lúa và gánh về
tìm hiểu và nêu ý nghĩa của các trạng ngữ trong các câu sau: a, buổi sáng, bác nông dân đang gặt lúa b, để làm vui lòng cha, mẹ các em cần phải học hành chăm chỉ
a, Trạng ngữ : Buổi sáng
`-` Ý nghĩa : chỉ thời gian
b, Trạng ngữ : để làm vui lòng cha, mẹ
`-` Ý nghĩa : chỉ mục đích
a.buổi sáng, bác nông dân đang gặt lúa
trạng ngữ: buổi sáng
ý nghĩa: nêu thời gian cụ thể cho vế câu sau.
b, để làm vui lòng cha, mẹ các em cần phải học hành chăm chỉ
trạng ngữ : để làm vui lòng cha , mẹ
ý nghĩa : trạng ngữ chỉ mục đích , nguyên nhân cụ thể cho vế câu sau.
a) Xác định chủ ngữ , vị ngữ các câu sau :
b) Các câu ghép là những câu nào ?
A. Vì trời mưa to , tiết Thể Dục phải học trong nhà .
B. Khi mặt trời mọc , các bác nông dân vác cuốc ra đồng
C. Dưới đáy rừng , tựa như đột ngột , bỗng rực lên những chùm thảo quả đỏ chon chót như chứa lửa , chứa nắng .
D. Mỗi lần dời nhà đi , bao giờ con khỉ cũng nhảy phốc lên lưng con chó to .
Cho đoạn văn: Tre ăn ở với người, đời đời, kiếp kiếp. Tre, nứa, mai, vầu giúp người trăm nghìn công việc khác nhau. Tre là cánh tay của người nông dân.(2đ)
A. Đoạn văn trên trích từ văn bản nào, tác giả là ai?
B. Xác định chủ ngữ – vị ngữ trong câu: “Tre là cánh tay của người nông dân.” Em hãy cho biết đó là kiểu câu gì?
C. Chỉ ra và nêu tác dụng của các biện pháp tu từ có trong đoạn văn dưới đây:
“Tre là cánh tay của người nông dân”.
Bài 2 Xác định chủ ngữ , vị ngữ trong các câu sau
a) Đàn cò trắng bay lượn trên cánh đồng
b) Bà em kể chuyện cổ tích.
c) Bộ đội giúp dân gặt lúa.
d) Trên sân trường , các bạn học sinh đang tập thể dục.
a) Đàn cò / trắng bay lượn trên cánh đồng
Chủ Ngữ / Vị Ngữ
b) Bà em / kể chuyện cổ tích.
Chủ Ngữ / Vị Ngữ
c) Bộ đội / giúp dân gặt lúa.
Chủ Ngữ / Vị Ngữ
d) Trên sân trường , / các bạn học sinh / đang tập thể dục.
Trạng ngữ / Chủ Ngữ / Vị Ngữ
Bạn ơi bạ có thể giúp mình bài khác được ko
xác định chũ ngữ và vị ngữ của câu sau:
dưới bóng tre của ngàn xa,thấp thoáng mái đình chùa cổ kính
câu trên có phải câu ghép ko
dưới bóng tre /của ngàn xa,thấp thoáng mái đình /chùa cổ kính
CN VN CN VN
Câu này là câu ghép
Xác định trạng ngữ,chủ ngữ,vị ngữ trong các câu sau:
a)Dưới bóng tre xanh,đã từ lâu đời,người dân cày Việt Nam,dựng nhà,dựng nước,vỡ ruộng,khai hoang.
b)Tre ăn ở với người,đời đời,kiếp kiếp.
c)Cối xay tre nặng nề quay,từ nghìn đời nay,xay nắm thóc.
Trạng ngữ : gạch chân
Chủ ngữ : in đâm
Vị ngữ : in nghiêng
a)Dưới bóng tre xanh,đã từ lâu đời,người dân cày Việt Nam,dựng nhà,dựng nước,vỡ ruộng,khai hoang.
b)Tre ăn ở với người,đời đời,kiếp kiếp.
c)Cối xay tre nặng nề quay,từ nghìn đời nay,xay nắm thóc.