tính thể tích khí oxi cần thiết để đốt cháy hoàn toàn khí metan CH4 có 1m3 khí chứa
2% tạp chất không cháy .Các thể tích đó được đo ở đktc
Tính thể tích khí oxi cần thiết để đốt cháy hoàn toàn khí metan C H 4 có trong 1m3 khí chứa 2% tạp chất không cháy. Các thể tích đó được đo ở đktc.
Tính thể tích khí Oxi cần thiết để đốt cháy hoàn toàn khí metan CH4 có trong 1m3 khí chứa 2% tạp chất không cháy. Các thể tích đo ở đktc
1 m3 = 1000 lít
$V_{CH_4} = 1000.(100\% - 2\%) = 980(lít)$
$CH_4 + 2O_2 \xrightarrow{t^o} CO_2 + 2H_2O$
Theo PTHH :
$V_{O_2} =2 V_{CH_4} = 1960(lít)$
Tính thể tích khí oxi cần thiết để đốt cháy hoàn toàn lượng khí metan CH4 có trong 1m3 khi chứa 2% tạp chất không cháy. Các thể tích đo ở đktc.
Ta có: 1 m3 = 1000 dm3 = 1000 lít
Trong 1 m3 có chứa 2% tạp chất nên lượng khí CH4 nguyên chất là:
Phương trình phản ứng:
CH4 + 2O2 CO2 + 2H2O
Từ phương trình ta có: nO2 = 2nCH4 = 2.43,75 = 87,5 mol
⇒ VO2 = 87,5.22,4= 1960 lít
Bài 3: Tính thể tích khí oxi cần thiết để đốt cháy hoàn toàn lượng khí metan CH4 có trong 1m3 khi chứa 2% tạp chất không cháy. Các thể tích đo ở đktc.
Tính thể tích khí oxi cần thiết để đốt cháy hoàn toàn khí metan CH4 có trong 1 m3 khí chứa 2% tạp chất không cháy. Các thể tích đó được đo ở đktc.
VCH4(nguyênchất)=1000.98%=980(l)
⇒nCH4=\(\dfrac{980}{22,4}\)=43,75(mol)
CH4+2O2-to→CO2+2H2O
⇒nO2=87,5(mol)
⇒VO2=87,5.22,4=1960(l)=1,96(m3)
tính thể tích khí oxi cần thiết để đốt cháy hoàn toàn khí metan ( CH4) có trong 0,5m khí chưa 2% khí không cháy , các thể tích khí đo ở đktc
Hóa 8
\(0,5m^3\) chứa \(0,5.98\%=0,49m^3=490l\) \(CH_4\)
\(\Rightarrow n_{CH_4}=21,875\left(mol\right)\)
\(PTHH:CH_4+2O_2\underrightarrow{t^0}CO_2+2H_2O\)
\(\Rightarrow n_{O_2}=43,75\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V_{O_2}=43,75.22,4=980\left(l\right)\)
Vậy ............
Tính thể tích khí õi cần thiết để đốt cháy hoàn toàn khí metan CH4 có trong 1 m3 khí chứa 2 % tạp chất không cháy . Các thể tích đó được đo ở đktc.
Ai nhanh mk tick nhé!
3*. Tính thể tích oxi cần thiết để đốt cháy hoàn toàn lượng khí metan CH4 có trong 1m3 khí chứa 2% tạp chất không cháy. Các thể tích đo ở đktc.
Hướng dẫn.
Phương trình phản ứng hóa học :
CH4 + 2O2 -> CO2 + 2H2O.
Lượng khí metan nguyên chất là :
1 m3 = 1000 dm3 = 1000 lít.
Thể tích khí CH4 là : V = 1000(100% - 2%) = 980 (lít).
Thể tích khí oxi cần dùng là :
= 1960 (lít).
ooooooooooooooooooooooooooooooooooooooooooooooooooooo
oxi mà ,bạn đánh máy = telex đúng ko , nhớ lần sau soát lại lỗi chính tả trước khi đăng câu hỏi nha ^_^
Đốt cháy hoàn toàn 44,8 lít khí( chứa khí Butan và 2% tạp chất không cháy). Tính thể tích oxi cần thiết cho phản ứng? Các thể tích đó ở đktc.
V(C4H10,đktc)= 44,8. 98%= 43,904(l)
PTHH: 2 C4H10 + 13 O2 -to-> 8 CO2 + 10 H2O
Vì số mol tỉ lệ thuận với thể tích, nên ta có:
V(O2,đktc)= 13/2 . V(C4H10,đktc)= 13/2 . 43,904= 285,376(l)
Khí metan CH4 có trong khí tự nhiên hoặc trong khí bioga. Khí metan cháy trong không khí sinh ra khí cacbon đioxit và nước:
CH4 + 2O2 → CO2 + 2H2O.
a) Tính thể tích khí oxi cần dùng để đốt cháy hoàn toàn 2 khí metan. Các thể tích khí đo cùng điều kiện to và p.
b) Tính thể tích khí CO2 (đktc) thu được sau khi đốt cháy hoàn toàn 0,15 mol khí metan.
c) Khí metan nặng hay nhẹ hơn không khí bằng bao nhiêu lần?
a) Theo phương trình hóa học, ta thấy nếu đốt cháy hết 1 mol phân tử khí CH4 thì phải cần 2 mol phân tử khí O2. Do đó thể tích khí oxi cần dùng để đốt cháy hoàn toàn 2 lít khí metan là:
VO2 = 2 . 2 = 4 lít.
b) Theo phương trình phản ứng, khi đốt cháy hoàn toàn 0,15 mol khí metan thì cũng sinh ra 0,15 mol khí cacbon đioxit. Do đó thể tích khí CO2 thu được là:
VCO2 = 0,15 . 22,4 = 3,36 lít.
c) Tỉ khối của khí metan và không khí là:
Vậy khí metan nhẹ hơn không khí 0,55.