a) Cho hai điện trở R1 = 10 ôm, R2 = 20 ôm mắc nối tiếp nhau vào hiệu điện thế U = 12 V. b) Mắc hai điện trở trên song song với nhau vào hiệu điện thế đó. - Hỏi công suất của mạch. - Tính công dòng điện sinh ra trong 1h
a) Điện trở tương đương của mạch là: \(R_{tđ}=R_1+R_2=10+20=30\Omega\)
Công suất của mạch là: \(P=\frac{U^2}{R_{tđ}}=\frac{12^2}{30}=4,8W\)
Công suất của dòng điện sinh ra trong 1h là: \(A=P.t=4,8.1.60.60=17280J\)
b) Điện trở tương đương của mạch là: \(R_{tđ}=\frac{R_1R_2}{R_1+R_2}=\frac{10.20}{10+20}==\frac{20}{3}\Omega\)
Công suất của mạch là: \(P=\frac{U^2}{R_{tđ}}=\frac{12^2}{\frac{20}{3}}=21,6^2W\)
Công của dòng điện sinh ra trong 1h là: \(A=P.t=26,1.1.60.60=77760J\)
Hai điện trở R1=15 ôm , r2 =30 ôm mắc nối tiếp vào nguồn điện U= 90V a. Tính điện trở tương đương , cường độ dòng điện vào hiệu điện thế giữa hai đầu
b. Tính công suất tiêu thụ của mỗi điện trở, công suất cả mạch
c. Mắc thêm r3 = 20 ôm song song với r2 .Tính điện trở tương đương 123, cường độ dòng điện qua các diện trở 123
Cho hai điện trở r1 = 20 ôm R2 = 10 ôm mắc nối tiếp với nhau vào nguồn điện hiệu điện thế u = 60 V công suất toàn mạch là
Điện trở tương đương là:
\(R_{tđ}=R_1+R_2=20+10=30\left(\Omega\right)\)
Công suất toàn mạch là:
\(P=\dfrac{U^2}{R_{tđ}}=\dfrac{60^2}{30}=120\left(W\right)\)
Câu 1: Cho mạch điện gồm r1 = 20 ôm, r2 = 40 ôm mắc nối tiếp vào nguồn điện có hiệu điện thế u = 120v tính hiệu điện thế qua r1 và r2 Câu2: hai điện trở r1 = 30 ôm r2 = 90 ôm mắc song song vào hiệu điện thế u thì cường độ dòng điện chạy qua mạch chính là 3A. Tính cường độ dòng điện qua mỗi điện trở
Cho R1 = 10 ôm mắc song song với R2 = 15 ôm vào hai điểm M,N có hiệu điện thế không đổi U=12 V . a. Vẽ sơ đồ mạch điện và tính điện trở tương đương của mạch b. Cường độ dòng điện chạy qua mỗi điện trở, công suất trên mỗi điện trở.
a) \(R_{tđ}=\dfrac{R_1.R_2}{R_1+R_2}=\dfrac{10.15}{10+15}=6\left(\Omega\right)\)
b) \(U=U_1=U_2=12V\)
\(\left\{{}\begin{matrix}I_1=\dfrac{U_1}{R_1}=\dfrac{12}{10}=1,2\left(A\right)\\I_2=\dfrac{U_2}{R_2}=\dfrac{12}{15}=0,8\left(A\right)\end{matrix}\right.\)
\(P_1=I_1^2.R_2=1,2^2.10=14,4\left(W\right)\)
\(P_2=I_2^2.R_2=0,8^2.15=9,6\left(W\right)\)
Cho mạch điện gồm R1 = 10 ôm, R2 = 15 ôm. Mắc song song vào hiệu điện thế u = 12 v không đổi a. Tính điện trở tương đương của đoạn mạch b. Tính công suất tiêu thụ ở R1 c. mắc. thêm đèn 3V 3w nối tiếp vào đoạn mạch trên nhận xét độ sáng của đèn. Giúp vs ạ
\(a,R_{tđ}=\dfrac{R_1.R_2}{R1+R_2}=\dfrac{10.15}{10+15}=6\left(\Omega\right)\)
\(I_1=\dfrac{U}{R_1}=\dfrac{12}{10}=1,2\left(A\right)\)
\(b,P=U.I=12.1,2=14,4\left(W\right)\)
c, Độ sáng đèn sẽ giảm đi. U không đổi --> Đèn sẽ sáng yếu đi
Cho điện trở R1=6 ôm,R2=12 ôm mắc song song vào nhau và mắc vào 2 điểm AB có hiệu điện thế U=15V a)Tính điện trở Rtđ và cường độ dòng điện qua mạch chính b)Mắc thêm R3=6 ôm nối tiếp với đoạn mạch trên rồi mắc vào 2 điểm AB như câu a) .Tính A qua các điện trở và V 2 đầu mỗi điện trở
Một đoann mạch gồm 3 điện trở R1=R2=20 ôm song song và R3=30 ôm mắc nối tiếp với 2 điện trở trên. Đặt vào hai đầu mạch một hiệu điện thế không đổi U=18V. Tính a. Tính điện trở tương đương của đoạn mạch trên b. Hiệu điện thế giữa hai đầu điện trở.
Cho hai điện trở r1=30 ôm, r2=50 ôm mắc nối tiếp với nhau rồi nối vào hai cực của 1 gnuoonf điện có hiệu điện thế ko đổi U=120V
a.Tính cường độ dòng điện chạy trong mạch
b. mắc thêm 1 bóng đèn có hiệu điện thế định mức 30V vào mạch điện song song với r1 đèn sáng bình thường . tính cường dộ dòng điện chạy qua r1
a. \(R=R1+R2=30+50=80\Omega\)
\(I=\dfrac{U}{R}=\dfrac{12}{80}=0,15A\)
b. \(U13=U1'=U3=30V\)(R1//R3)
\(I1'=U1':R1=30:30=1A\)