Một hợp chất hữu cơ X có khối lượng phân tử là 28. Đem đốt X chỉ thu được CO 2 và H 2 O. CTPT của X là : A. C 2 H 6 . B. CH 2 O. C. C 2 H 2 . D. C 2 H 4 .
Đốt cháy hoàn toàn hợp chất hữu cơ X, thu được CO 2 và H 2 O. Biết trong X có 52,17%C, 13,04%H (về khối lượng). Xác định công thức đơn giản nhất của X
Ta có %O = 100 -52,17 – 13,04 = 34,78
Gọi công thức phân tử CxHyOz
Ta có : x : y : z =
= 4,3475 :13,04 : 2,173 = 2 : 6 : 1
=> Công thức phân tử là C2H6O
GIÚP EM VỚI ẠAA!
Câu 1: Đốt cháy hoàn toàn 6g hợp chất hữu cơ A thu được 8,8g khí CO2 và 3,6g H2O.
a, Hợp chất hữu cơ A gồm những nguyên tố nào?
b, Hãy xác định công thức phân tử của A. Biết khối lượng mol của A là 60g.
Câu 2: Một hợp chất hữu cơ A chứa 3 nguyên tố C,H và O. Đốt cháy hoàn toàn 3,75g chất A thì thu được 8,25g CO2 và 4,5g H2O.
a, Tìm công thức phân tử của A. Biết dA/H2 = 30.
b, Viết các công thức cấu tạo của chất A. Biết A có thể tác dụng với Na.
Câu 3: Đốt cháy hoàn toàn 4,5g một hợp chất hữu cơ A thấy sinh ra 6,6g khí CO2 và 2,7g H2O. Biết khối lượng mol của A bằng 60. Xác định công thức phân tử và viết công thức cấu tạo của A, biết A vừa tác dụng với Na, vừa tác dụng với NaOH.
EM CẢM ƠN NHIỀU Ạ ~
Câu 1:
Ta có :
nC=nCO2=8,8/44=0,2 mol
nH=2nH2O=3,6/18=0,4 mol
=> mC+ mH=(0,2.12) + (0,4.1)=2,8g
=> Hợp chất hữu cơ A có 3 nguyên tố : C,H,O
CxHyOz + (x+y/2-z/2)O2--------->xCO2 + y/2H2O
Ta có :
n O2=(6-2,8)/32=0,1 mol
=> n CO2=0,1x=0,2=>x=2
y=2x=>y=4
12x+y+16z=60=>z=2
Vậy A có CT: C2H4O2
Câu 2:Làm theo các bước như câu 1
Bổ sung thêm như này:
Ta có:
dA/H2=MA/MH2=30
=>MA=30.MH2=30.2=60g
b.CTCT:như SGK.
2CH3COOH + 2Na-------->2CH3COONa + H2
Đốt cháy hoàn toàn 3,7 gam hợp chất hữu cơ X thu được 6,6 gam CO2 và 2,7 gam H2O . Biết tỉ khối hơi của X so với H2 bằng 37 . Xác định CTPT của X
Theo ĐLBTKl
mO2=mCO2+mH2O-mX\(\text{=6,6+2,7-3,7=5,6(g)}\)
nO2=\(\frac{5,6}{32}\)=0,175(mol)
nCO2=\(\frac{6,6}{44}\)=0,15(mol)
nH2O=\(\frac{2,7}{18}\)=0,15(mol)
Ta có
\(\text{0,15.2+0,15-0,175.2=0,1}\)
\(\rightarrow\)Trong X có oxi
Gọi CTHH là CxHyOz
Ta có
x : y : z= 0,15 : 0,3 : 0,1= 3: 6 : 2
\(\rightarrow\) CT đơn giản nhất là C3H6O2
MX=37.2=74(g/mol)
Ta có
74n=74\(\rightarrow\)n=1
Vậy CTHH của X là C3H6O2
Câu 1: Đốt cháy 4,5g chất hữu cơ thu được 6,6g khí CO2 và 2,7g H2O. Biết khối lượng mol của chất hữu cơ là 60g. Xác định công thức phân tử của chất hữu cơ.
Câu 2: Phân tử chất A chứa 2 nguyên tố. Khi đốt cháy 3g chất A thu được 5,4g nước. Hãy xác định công thức phân tử của chất A, biết khối lượng mol của chất A là 30g.
Câu 3: Phân tử của một hợp chất hữu cơ A chứa 2 nguyên tố. Đốt cháy hoàn toàn 6g chất hữu cơ A thu được 10,8g nước. Xác định công thức phân tử của chất A, biết khối lượng mol của chất A là 30g.
Câu 4: Đốt cháy hoàn toàn 9,2g một hợp chất hữu cơ A, sau phản ứng tạo ra 17,2g CO2 và 10,8g nước.
a) Xác định công thức phân tử của chất A, biết tỉ khối của A so với hiđrô là 23.
b) Viết 2 công thức cấu tạo của A.
Câu 1 :
Theo đề ta có : nC = nCO2 = \(\dfrac{6,6}{44}=0,15\left(mol\right)\)
nH = 2nH2O = \(\dfrac{2.2,7}{18}=0,3\left(mol\right)\)
Ta có : mC + mH = 0,15.12+0,3 = 2,1(g) < 4,5(g)
=> Trong h/c có chứa O
=> mO = \(4,5-2,1=2,4\left(g\right)\)
=> nO = 0,15(mol)
Đặt CTTQ của hc là CxHyOz
Ta có tỉ lệ : x:y:z = nC : nH : nO = 0,15:0,3:0,15 = 1:2:1
=> CT đơn giản của hc là (CH2O)n
=> n = \(\dfrac{60}{12+2+16}=2\)
Vậy CTPT của h/c là C2H4O2
Câu 2 :
Đặt CTTQ của A là CxHy
Theo đề bài ta có : nH = 2nH2O = \(\dfrac{2.5,4}{18}=0,6\left(mol\right)\) ; nA = 3/30 = 0,1(mol)
=> mC = mA - mH = 3 - 0,6 = 2,4(g)
=> nC = 0,2(mol) => nCO2 = 0,2(mol)
PT cháy :
CxHy + (x-\(\dfrac{y}{4}\))O2 \(-^{t0}->\) xCO2 + \(\dfrac{y}{2}H2O\)
0,1mol..................................0,2mol.....0,3mol
Ta có : \(\dfrac{1}{0,1}=\dfrac{x}{0,2}=>x=2\) ; \(\dfrac{1}{0,1}=\dfrac{y}{0,3.2}=>y=6\)
Vậy CTPT của A là C2H6
Câu 3 :
Đặt CTTQ của A là CxHy
PT cháy : CxHy +(x + y/4) O2 -t0-> xCO2 + y/2H2O
Theo đề bài ta có : nH = 2nH2O = \(\dfrac{2.10,8}{18}=1,2\left(mol\right)\)
=> nC = \(\dfrac{6-1,2}{12}=0,4\left(mol\right)\)
Ta có tỉ lệ : x : y = nC : nH = 0,4 : 1,2 = 1 : 3
=> CT đơn giản của A là (CH3)n
=> n = \(\dfrac{30}{12+3}=2\)
Vậy CTPT của A là C2H6
Câu 1: Định nghĩa nào đúng khi nói về hợp chất hữu cơ?
A. Hợp chất hữu cơ là hợp chất của cacbon và một số nguyên tố khác như hiđro, oxi, clo, nitơ,....
B. Hợp chất hữu cơ là hợp chất của cacbon và hiđro.
C. Hợp chất hữu cơ là hợp chất của cacbon, hiđro và oxi.
D. Hợp chất hữu cơ là hợp chất của cacbon (ngoài trừ CO, CO2, H2CO3, muối cacbonat, cacbua, xianua).
Câu 2: Dãy nào chỉ chứa các hợp chất hữu cơ ?
A. Đinh sắt, đá vôi, cát, nước. B. Nước, cát, đá cuội, muối ăn.
C. Vải, bông, đường, gạo. D. Muối ăn, nước, đinh sắt, đá vôi.
Câu 3: Dãy các hợp chất nào sau đây là hợp chất hữu cơ ?
A. H2CO3, CaCO3, C2H5OH, C12H22O11. B. CH4, C2H4, C2H5OH, C12H22O11.
C. CO, CO2, H2CO3, CaCO3. D. CO, CO2, CH4, C2H4.
Câu 4: Chất nào là hợp chất hữu cơ trong các chất sau?
A. Đá vôi. B. Khí cacbonic. C. Đường ăn. D. Muối ăn.
Câu 5: Hợp chất hữu cơ được phân thành 2 loại chính, đó là những loại nào?
A. Hiđrocacbon và dẫn xuất của hiđrocacbon.
B. Hợp chất hữu cơ no và hợp chất hữu cơ không no.
C. Hiđrocacbon no và hiđrocacbon không no.
D. Hợp chất hữu cơ mạch hở và hợp chất hữu cơ chứa mạch vòng.
Câu 6:
Dãy các chất nào sau đây đều là dẫn xuất của hiđrocacbon ?
A. C2H6O, CH4, C2H2. B. C2H4, C3H7Cl, CH4.
C. C2H6O, C3H7Cl, C2H5Cl. D. C2H6, C3H8, C2H2.
Câu 7:
Đốt cháy một hợp chất hữu cơ X thu được sản phẩm là CO2 và H2O. Phát biểu nào sau đây là sai ?
A. Chất X có thể là hiđrocacbon hoặc dẫn xuất của hiđrocacbon
B. Chất X có thể chứa nguyên tố oxi.
C. Chất X phải là hiđrocacbon.
D. Chất X luôn phải có các nguyên tố là cacbon và hiđro.
Câu 8:
Thành phần phần trăm về khối lượng của các nguyên tố C, H, O trong C2H6O lần lượt là:
A. 52,2%; 13%; 34,8%. B. 34,8%; 13%; 52,2%
C. 13%; 34,8%; 52,2%. D. 52,2%; 34,8%; 13%.
Câu 9:
Khi đốt cháy một hiđrocacnbon thì thu được những sản phẩm nào?
A. Khí H2và khí CO2. B. Khí H2và C.
C. Khí N2, khí CO2, khí H2. D. Hơi nước và khí CO2.
Câu 1: Định nghĩa nào đúng khi nói về hợp chất hữu cơ?
A. Hợp chất hữu cơ là hợp chất của cacbon và một số nguyên tố khác như hiđro, oxi, clo, nitơ,....
B. Hợp chất hữu cơ là hợp chất của cacbon và hiđro.
C. Hợp chất hữu cơ là hợp chất của cacbon, hiđro và oxi.
D. Hợp chất hữu cơ là hợp chất của cacbon (ngoài trừ CO, CO2, H2CO3, muối cacbonat, cacbua, xianua).
Câu 2: Dãy nào chỉ chứa các hợp chất hữu cơ ?
A. Đinh sắt, đá vôi, cát, nước. B. Nước, cát, đá cuội, muối ăn.
C. Vải, bông, đường, gạo. D. Muối ăn, nước, đinh sắt, đá vôi.
Câu 3: Dãy các hợp chất nào sau đây là hợp chất hữu cơ ?
A. H2CO3, CaCO3, C2H5OH, C12H22O11. B. CH4, C2H4, C2H5OH, C12H22O11.
C. CO, CO2, H2CO3, CaCO3. D. CO, CO2, CH4, C2H4.
Câu 4: Chất nào là hợp chất hữu cơ trong các chất sau?
A. Đá vôi. B. Khí cacbonic. C. Đường ăn. D. Muối ăn.
Câu 5: Hợp chất hữu cơ được phân thành 2 loại chính, đó là những loại nào?
A. Hiđrocacbon và dẫn xuất của hiđrocacbon.
B. Hợp chất hữu cơ no và hợp chất hữu cơ không no.
C. Hiđrocacbon no và hiđrocacbon không no.
D. Hợp chất hữu cơ mạch hở và hợp chất hữu cơ chứa mạch vòng.
Câu 6:
Dãy các chất nào sau đây đều là dẫn xuất của hiđrocacbon ?
A. C2H6O, CH4, C2H2. B. C2H4, C3H7Cl, CH4.
C. C2H6O, C3H7Cl, C2H5Cl. D. C2H6, C3H8, C2H2.
Câu 7:
Đốt cháy một hợp chất hữu cơ X thu được sản phẩm là CO2 và H2O. Phát biểu nào sau đây là sai ?
A. Chất X có thể là hiđrocacbon hoặc dẫn xuất của hiđrocacbon
B. Chất X có thể chứa nguyên tố oxi.
C. Chất X phải là hiđrocacbon.
D. Chất X luôn phải có các nguyên tố là cacbon và hiđro.
Câu 8:
Thành phần phần trăm về khối lượng của các nguyên tố C, H, O trong C2H6O lần lượt là:
A. 52,2%; 13%; 34,8%. B. 34,8%; 13%; 52,2%
C. 13%; 34,8%; 52,2%. D. 52,2%; 34,8%; 13%.
Câu 9:
Khi đốt cháy một hiđrocacnbon thì thu được những sản phẩm nào?
A. Khí H2và khí CO2. B. Khí H2và C.
C. Khí N2, khí CO2, khí H2. D. Hơi nước và khí CO2.
\(\dfrac{m_{CO_2}}{m_{H_2O}} = \dfrac{11}{6}\Rightarrow \dfrac{n_{CO_2}}{n_{H_2O}} = \dfrac{11}{6} : \dfrac{44}{18} = \dfrac{3}{4}\)
Coi nCO2 = 3 mol ; nH2O = 4 mol
Ta có :
nC = nCO2 =3 mol
nH = 2nH2O = 4.2 = 8 mol
\(\Rightarrow \dfrac{n_C}{n_H} = \dfrac{3}{8}\)
Vậy CTHH của X: C3H8Ox(x >0,x nguyên)
1. Đốt cháy hoàn toàn m (g) hợp chất hưũ cơ A cần dùng 11,2 g khí oxi, thu được 8,8 g CO2 và 5,4 g H2O. Ở đktc 2,24 l khí A có khối lượng 3 g. Xác định CTPT cảu A ?
2. Tìm CTPT của hợp chất sau : Đốt cháy 0,6 g chất hưũ cơ có A thì thu được 0,88 g CO2 và 0.36 g H2O và kl mol của A = 60 g/mol.
3. Tìm CTPT của 1 hiđrocacbon mà sau khi đốt cháy thu được 2,703 g CO2 và 1,108 g H2O.
nCO2=8,8/44=0,2 mol
nH2O=5,4/18=0,3 mol
BTKL ta có
mA+mO2=mH2O+mCO2=>mA=3 g
Ta có
mC+mH=0,2x12+0,3x2=3g => trong A chỉ có C và H
nA=2,24/22,4=0,1 mol
=>MA=5,8/0,1=58 g/mol
nC : nH=0,2 : 0,6=1 :3
=>CT đơn giản là CH3
ta có
15n=58
bạn xem lại đề nhé
câu 3
A + O2 -> CO2 + H2O
Ta có: nCO2=2,703/44 mol
nH2O=1,108 /18
-> A chứa 2,703/44 mol C và 2,216/18 mol H
-> tỉ lệ C:H trong A=1:2
-> A có dạng (CH2)n (n>1)
Ta có: MA <30 -> 14n<30 -> n=2 -> C2H4
A + O2 -> CO2 + H2O
Ta có: nCO2=2,703/44 mol
nH2O=1,108 /18
-> A chứa 2,703/44 mol C và 2,216/18 mol H
-> tỉ lệ C:H trong A=1:2
-> A có dạng (CH2)n (n>1)
Ta có: MA <30 -> 14n<30 -> n=2 -> C2H4
Câu 1 : Đốt cháy hoàn toàn 10g hợp chất hữu cơ A sinh ra 33,85g CO2 và 6,94g H2O. Tỉ khối hơi đối với không khí là 2,69 . Xác định CTPT của A
Câu 2 : Đốt cháy hoàn toàn 0,295g chất hữu cơ X chứa C,H,O thu được 0,44g CO2 và 0,225g H2O . Trong 1 thí nghiệm khác, khi phân tích một lượng chất X như trên cho 55,8 cm\(^3\)N2 (đo ở đktc). Tỉ khối hơi của X so với H2 là 29,5 . Lập CTHH và CTPT của X
Câu 3 : Hợp chất hữu cơ A chứa C,H,O . Trong đó thành phần % theo khối lượng là 64,865% C và 13,51% H . Xác định CTPT của A, biết khối lượng mol của A là 74
Câu 4 : Hợp chất hữu cơ A có thành phần khối lượng các nguyên tố như sau : 53,33% C ; 15,55% H ; còn lại là N . Xác định CTPT của A , biết A chỉ có 1 nguyên tử N
Câu 1 :
M\(_A\)= 78 g
Do sản phẩm cháy gồm CO2 , H2O nên thành phần của A gồm C , H , có thể có O
Đặt CTPT của A : \(C_xH_yO_z\)
Áp dụng công thức : \(\dfrac{M_X}{m_X}=\dfrac{44x}{m_{CO2}}=\dfrac{9y}{m_{H2O}}\)
\(\Rightarrow\)x=6 , y=6
Với M\(_A\)= 78 \(\Rightarrow\) 12.6 + 6 + 16z = 78 \(\Rightarrow\) z=0
Vậy CTPT của A là C6H6
Câu 2 :
M\(_X\)= 59
Đặt CTPT của X là \(C_xH_yO_zN_t\)
Áp dụng công thức : \(\dfrac{M_X}{m_X}=\dfrac{44x}{m_{CO2}}=\dfrac{y}{m_{H2O}}=\dfrac{11,2t}{V_{N_2}}\)
\(\dfrac{59}{0,295}=\dfrac{44x}{0,44}=\dfrac{y}{0,225}=\dfrac{11,2t}{0,0558}\)
\(\Rightarrow\)x=2 , y=5 , t=1
Với M\(_X\)= 59 \(\Rightarrow\)z=1
Vậy CTPT của X là C2H5ON
3.
Gọi CTHH của HCHC là CxHyOz
x=\(\dfrac{74.64,865\%}{12}=4\)
y=\(\dfrac{74.13,51\%}{1}=10\)
z=\(\dfrac{74-4.12-10}{16}=1\)
Vậy CTHH của HCHC là C4H10O
X, Y là 2 hợp chất hữu cơ đơn chức phân tử chỉ chứa C, H, O. Khi đốt cháy X, Y với số mol bằng nhau hoặc khối lượng bằng nhau đều thu được CO2 với tỉ lệ mol tương ứng là 2 : 3 và H2O với tỉ lệ mol tương ứng là 1 : 2. Số cặp chất X, Y thỏa mãn là
A. 5
B. 3
C. 4
D. 6
Đáp án D
Từ tỉ lệ mol CO2 và H2O
=> X : C2nHmOx và Y : C3nH2mOy
Ta có : CxHyOz thì y ≤ 2x + 2
Xét cùng khối lượng chất :
=> nCO2 (X) : nCO2 (Y) =
=> 16x = 12n + m + 16y (x > y)
=> (12n + m) chia hết cho 16
=> (CH4)t => n : m = 1 : 4
=> n = 1 ; m = 4 (TN) => x = 2 ; y = 1
=> C2H4O2 : CH3COOH ; HCOOCH3
Và C3H8O : CH3CH2CH2OH ; CH3CH(OH)CH3 ; CH3CH2OCH3
=> Số cặp chất thỏa mãn = 2.3 = 6