Thể tích của 0,3 mol khí SO2 (đktc) là:
A. 67,2 lít | B. 6,72 lít | C. 6,72 | D. 7,2 lít |
Thể tích của 0,3 mol khí SO2 (đktc) là:
A. 67,2 lít | B. 6,72 lít | C. 6,72 | D. 7,2 lít |
Khử 16 g sắt(III) oxit bằng khí hiđro .Thể tích khí hiđro(đktc) cần dùng là:
a. 3,36 lít
b. 5,04 lít
c. 6,72 lít
d, 2,24 lít
\(n_{Fe_2O_3}=\dfrac{16}{160}=0,1mol\)
\(Fe_2O_3+3H_2\rightarrow\left(t^o\right)2Fe+3H_2O\)
0,1 0,3 ( mol )
\(V_{H_2}=0,3.22,4=6,72l\)
=> Chọn C
Cho 8g CuO tác dụng với khí H2 khi đun nóng. Thể tích khí H2 (đktc) cho phản ứng trên là:
a. 2,24 lít
b. 1,12 lít
c. 13, 44 lít
d. 6,72 lít
\(n_{CuO}=\dfrac{8}{80}=0,1mol\)
\(CuO+H_2\rightarrow\left(t^o\right)Cu+H_2O\)
0,1 0,1 ( mol )
\(V_{H_2}=0,1.22,4=2,24l\)
=>Chọn A
Ở đktc đốt cháy hoàn toàn 1 mol rượu etylic cần dùng thể tích oxi là
A. 11,2 lít
B. 22,4 lít
C. 33,6 lít
D. 67,2 lít
C2H6O + 3 O2 -to-> 2 CO2 + 3 H2O
nO2=3.nC2H6O=3.1=3(mol)
=>V(O2,đktc)=22,4.3=67,2(l)
=>CHỌN D
Câu 25. Hòa tan hoàn toàn 3,0 mol KHCO3 bằng dung dịch HCl dư. Sau phản ứng thu được V lít CO2 (đktc). Giá trị của V là:
A. 67,2 lít
B. 44,8 lít
C. 22,4 lít
D. 33,6 lít
$KHCO_3 + HCl \to KCl + CO_2 + H_2O$
Theo PTHH :
$n_{CO_2} = n_{KHCO_3} = 3(mol)$
$V_{CO_2} = 3.22,4 = 67,2(lít)$
Đáp án A
Tính thể tích đktc của 6,4g khí SO2 là
A. 3,36 lít
B. 4,48 lít
C. 2,24 lít
D. 1,12 lít
\(n_{SO_2}=\dfrac{6,4}{64}=0,1(mol)\\ \Rightarrow V_{SO_2}=0,1.22,4=2,24(l)\)
để tổng hợp nước người ta đã đốt cháy hoàn toàn 2,24 lít khí hiđrô (đktc) trong oxi. Thể tích khí oxi cần dùng là:
A. 1,12 lít
B. 2,24 lít
C. 22,4 lít
D. 11,2 lít
\(2H_2+O_2\rightarrow\left(t^o\right)2H_2O\\ n_{O_2}=\dfrac{n_{H_2}}{2}\Rightarrow V_{O_2\left(đktc\right)}=\dfrac{V_{H_{2\left(đktc\right)}}}{2}=\dfrac{2,24}{2}=1,12\left(l\right)\\ Chọn.A\)
Cho 2,24 lít khí etilen ( đktc) phản ứng vừa đủ với dung dịch brom 0,2M. Thể tích dung dịch brom tham gia phản ứng là:
a) 1 lít
b) 2 lít
c) 0,5 lít
d) 1,5 lít
1) Cho 2,24 lít khí etilen (đktc) phản ứng vừa đủ với dung dịch brom 0,1M. Thể tích dung dịch brom tham gia phản ứng là:
A. 2 lít
B. 1,5 lít
C. 1 lít
D. 0,5 lít
\(C_2H_4 + Br_2 \to C_2H_4Br_2\\ n_{Br_2} = n_{C_2H_4} = \dfrac{2,24}{22,4} = 0,1(mol)\\ V_{dd\ brom} = \dfrac{0,1}{0,1} = 1(lít)\)
Đáp án C
C2H4+Br2→C2H4Br2nBr2=nC2H4=2,2422,4=0,1(mol)Vdd brom=0,10,1=1(lít)
Đốt cháy hoàn toàn 11,2 lít hỗn hợp khí gồm metan và hiđro (đktc) thu được 12,6 gam nước. Thể tích khí cacbon đioxit (đktc) sinh ra là (Cho H = 1; C = 12; O = 16)
A. 4,48 lít
B. 2,24 lít
C. 1,12 lít
D. 6,72 lít
\(n_{hh}=\dfrac{11.2}{22.4}=0.5\left(mol\right)\)
\(n_{CH_4}=a\left(mol\right),n_{H_2}=b\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow a+b=0.5\left(1\right)\)
\(n_{H_2O}=2a+b=\dfrac{12.6}{18}=0.7\left(mol\right)\left(2\right)\)
\(\left(1\right),\left(2\right):a=0.2,b=0.3\)
\(n_{CO_2}=n_{CH_4}=0.2\left(mol\right)\)
\(V=0.2\cdot22.4=4.48\left(l\right)\)