Người ta nói 0,6 x 10^23 nguyên tử của một nguyên tố A thì có khối lượng 5,6g. Xác định tên nguyên tố A
Nguyên tử của một nguyên tố X có tổng số các loại hạt là 34, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 10.
a. Xác định số p, số n, số e của nguyên tử nguyên tố X.
b. Hãy cho biết tên, KHHH và khối lượng nguyên tố X.
c. Nguyên tố X ở ô số bao nhiêu? Ô nguyên tố này cho em biết được gì?
d. Xác định vị trí của X trong BTH?
\(a,\) \(X=p+e+n=34\)
Mà trong 1 nguyên tử, số \(p=e\)
\(\Rightarrow2p+n=34\)
Trong đó, số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 10
\(\Rightarrow2p-n=10\)
\(n=2p-10\)
Trong nguyên tử có:
\(2p+2p-10=34\)
\(4p-10=34\)
\(4p=34+10\)
\(4p=44\)
\(p=44\div4=11\)
\(\Rightarrow p=11,e=11,n=12\)
\(b,\) Nguyên tố x là \(Natri,\) \(KHHH:Na\) \(K.L.N.T=23\)
\(c,\) Nguyên tố x ở ô số 11, ô nguyên tố này cho em biết:
Số hiệu nguyên tử: 11
Tên gọi hh: Sodium (Natri)
KHHH: Na
KLNT: 23 <amu>.
\(d,\) Nguyên tố x nằm ở chu kì 3, nhóm IA.
1,2 x 10^23 phân tử X có khối lượng là 14,2g a) khối lượng phân tử X b) xác định nguyên tử khối X. X là nguyên tố nào, biết 1 phân tử X gồm 2 nguyên tử
a
Số nguyên tử X có khối lượng bằng 14,2 gam là: \(1,2.10^{23}.2=2,4.10^{23}\) (nguyên tử)
\(\Rightarrow n_X=\dfrac{2,4.10^{23}}{6.10^{23}}=0,4\left(mol\right)\)
\(M_{phân.tử.X}=\dfrac{14,2}{0,4}.2=71\left(g/mol\right)\)
b
\(M_{nguyên.tử.khối.X}=\dfrac{71}{2}=35,5\left(đvC\right)\)
X là nguyên tố Cl (Clo)
một nguyên tố x có khối lượng thực là 6,642.10^-23 gam hãy tính ntk của X xác định tên nguyên tố và khhh của X
Ta có: 1 đvC = 1,6605 . 10-24g
=> NTKX = 6,642 . 10-23/1,6605 . 10-24 = 40 đvC (Ca)
Vậy X là Ca (Canxi)
Hợp chất X tạo bởi nguyên tố A có hóa trị IV và nguyên tố oxygen.
a) Lập công thức hóa học dạng chung của hợp chất X.
b) Biết trong phân tử X nguyên tố oxygen chiếm 50% khối lượng. Tính khối lượng nguyên tử của nguyên tố A.
c) Xác định tên, kí hiệu hóa học của nguyên tố A.
`#3107.101107`
a)
Gọi ct chung: \(\text{A}^{\text{IV}}_{\text{n}}\text{O}^{\text{II}}_{\text{m}}\)
Theo quy tắc hóa trị: \(\text{IV}\cdot n=\text{II}\cdot m\rightarrow\dfrac{n}{m}=\dfrac{\text{II}}{\text{IV}}=\dfrac{1}{2}\)
`=> x = 1; y = 2`
`=>` \(\text{CTHH của X: AO}_2\)
b)
Khối lượng của O2 trong hợp chất X là:
\(16\cdot2=32\left(\text{amu}\right)\)
Mà O2 chiếm `50%` khối lượng
`=>` A cũng chiếm `50%` khối lượng còn lại
`=> A = O`2
Vậy, khối lượng của A là `32` amu
c)
Tên của nguyên tố A: Sulfur
KHHH của nguyên tố A: S.
Bài 3/
a. Biết nguyên tố X có nguyên tử khối bằng 3,5 lần nguyên tử khối của Oxygen. Xác định tên và kí hiệu hóa học của nguyên tố X.
b. Một nguyên tử A nặng hơn nguyên tử Oxygen 2 lần. Viết kí hiệu hóa học và gọi tên nguyên tố X
c.Một nguyên tử D nhẹ hơn nguyên tử Iron 4 lần. Xác định tên và kí hiệu hóa học của D.
a) biết nguyên tử khối của \(O=16\left(đvC\right)\)
ta có: \(X=3,5.16\)\(=56\) \(\left(đvC\right)\)
\(\Rightarrow X\) là sắt, kí hiệu là \(Fe\)
b) nguyên tử khối của \(2O\) là: \(2.16=32\left(đvC\right)\)
\(\Rightarrow X\) là lưu huỳnh, kí hiệu là \(S\)
c) nguyên tử \(D\) là: \(\dfrac{56}{4}=14\) \(\left(đvC\right)\)
\(\Rightarrow D\) là Nitơ, kí hiệu là \(N\)
- Bài 5: Xác định tên nguyên tố và KHHH của nguyên tố trong các trường hợp sau:
a) Khối lượng của A là 3,82 . 10-23 gam,
b) Khối lượng của 2B là 1,86 . 10-22 gam,
Biết 1/4 nguyên tử X nặng bằng 1/3 nguyên tử kali. Xác định tên và kí hiệu của nguyên tố X. Nguyên tố X có nguyên tử khối bằng 3,5 lần nguyên tử khối của oxi. Hãy xác định tên và kí hiệu của nguyên tố X
Đáp án
Theo đề bài, ta có :
Theo đề bài, ta có: M X = 3 , 5 M O = 3 , 5 x 16 = 56 : sắt (Fe).
Một nguyên tố X có nguyên tử khối lớn gấp 4 lần nguyên tử khối của O. Xác định tên nguyên tố X, viết ký hiệu hóa học của nguyên tố đó.
Theo đề, ta có: \(d_{\dfrac{X}{O}}=\dfrac{M_X}{M_O}=\dfrac{M_X}{16}=4\)
=> MX = 64(g)
Dựa vào bảng hóa trị, suy ra:
X là đồng (Cu)
$M_X = 4M_O = 4.16 = 64$
Vậy X là nguyên tố Đồng, KHHH : Cu
Nguyên tố X có nguyên tử khối là 64. Vậy nguyên tố đó là nguyên tố Đồng (Cu)
Hợp chất X tạo bởi nguyên tố A có hóa trị VI và nguyên tố oxygen
a .Lập công thức hóa học dạng chung của hợp chất X
b. Biết trong phân tử X nguyên tố oxygen chiếm 60%khối lượng .Tính khối lượng nghuyên tử cưa nghuyên tố A
C, Xác định tên, kí hiệu hóa học của nguyên tố A