Cho một mạch điện gồm hai điện trở mắc nối tiếp có giá trị lần lượt là R1 = 10Ω, R2 = 15Ω mắc nối tiếp với nhau. Điện trở tương đương có giá trị bao nhiêu?
10Ω.
15Ω.
25Ω.
5Ω.
Cho đoạn mạch AB gồm 3 điện trở mắc nối tiếp với nhau. Biết R1= 15Ω R2= 20Ω R3= 25Ω. Điện trở tương đương của đoạn mạch AB có giá trị là?
Ta có: \(R_{tđ}=R_1+R_2+R_3=15+25+20=60\left(\Omega\right)\)
Vì I tỉ lệ ngịch với R nên I giảm 1 nửa thì R gấp đôi
\(\Rightarrow R'_{tđ}=60.2=120\left(\Omega\right)\)
\(\Rightarrow R_4=R'_{tđ}-R_{tđ}=120-60=60\left(\Omega\right)\)
Cho ba điện trở R1 = R2 = 10 , R3 = 20 . R1 mắc song R2, R1 và R2 mắc nối tiếp với R3. Điện trở tương đương của đoạn mạch là: A. 10Ω B.15Ω C.20Ω D.25Ω
Cho ba điện trở R1 = R2 = 10 , R3 = 20 . R1 mắc song R2, R1 và R2 mắc nối tiếp với R3. Điện trở tương đương của đoạn mạch là: A. 10Ω B.15Ω C.20Ω D.25Ω
Giải thích:
\(R_3nt\left(R_1//R_2\right)\)
\(R_{12}=\dfrac{R_1\cdot R_2}{R_1+R_2}=\dfrac{10\cdot10}{10+10}=5\Omega\)
\(R_{tđ}=R_3+R_{12}=20+5=25\Omega\)
Chọn D.
Cho 2 điện trở R1=10Ω và R2=15Ω được mắc nối tiếp nhau. Điện trở tương đương R12 của đoạn mạch đó là bao nhiêu Ôm?
ĐIện trở tương đương của đoạn mạch:
\(R_{tđ}=R_1+R_2=10+15=25\left(\Omega\right)\)
23/ R1 = 10Ω, R2 = 15Ω mắc song song với nhau. Điện trở tương đương của đoạn mạch có trị số là:
A. 25Ω B. 12,5Ω C. 6Ω D. 3Ω
24/ R1 = 10Ω, R2 = 15Ω mắc song song với nhau. Câu nào sau đây là đúng?
A. I1 = 1,5 I2 B. I1 = I2 C. I2 = 1,5 I1
D. I1 = 2,5 I2
25/ R1 = 10Ω, R2 = 20Ω, R3 = 30Ω mắc song song với nhau. Nhận định nào sau đây là đúng?
A. I1 : I2 : I3 = 1:3:2 B. I1 : I2 : I3 = 2:3:1
C. I1 : I2 : I3 = 3:2:1 D. I1 : I2 : I3 = 1:2:3
26/ Có hai điện trở R1 = 15Ω, R2 = 30Ω biết R1 chỉ chịu được cường độ dòng điện tối đa là 1,5A, còn R2 chịu được cường độ dòng điện lớn nhất là 2A. Hỏi có thể mắc song song hai điện trở trên vào hai điểm có hiệu điện thế tối đa là bao nhiêu?
A. 22,5V B. 60V C. 67,5V D. 82,5V
27/ Một dây dẫn có điện trở R = 27Ω. Phải cắt là bao nhiêu đoạn bằng nhau để khi mắc các đoạn đó song song với nhau thì điện trở tương đương của đoạn mạch có giá trị là 3Ω
A. 5 B. 4 C. 3 D. 2
28/ Mắc R1 vào hai điểm A,B của mạch điện thì I = 0,4A. Nếu mắc song song thêm một điện trở R2 = 10Ω mà I’= 0,8A thì R1 có trị số là:
A. 20Ω B. 15Ω
C. 10Ω D. 5Ω
Đoạn mạch gồm hai điện trở R1 =15Ω và R2= 10Ω mắc song song, điện trở tương đương có giá trị:
\(R_{tđ}=\dfrac{R_1.R_2}{R_1+R_2}=\dfrac{10.15}{10+15}=6\Omega\)
cho hai điện trở R1=15Ω và R2=10Ω được mắc song song với nhau vào mạch điện có hiệu điện thế 18V.
a)tính điện trở tưng đương của đoạn mạch
b)tính cường độ dòng điện chạy qua mỗi điện trở
c)mắc nối tiếp với R2 thêm một điện trở R3=5Ω
Ba điện trở R 1 = 5Ω, R 2 = 10Ω, R 3 = 15Ω được mắc nối tiếp nhau vào hiệu điện thế 12V. Tính điện trở trương đương của đoạn mạch
Điện trở tương đương của đoạn mạch là:
R t đ = R 1 + R 2 + R 3 = 5 + 10 + 15 = 30Ω
Cho 2 điện trở R1=15Ω,R2=10Ω đc mắc song song với nhau qua mạch điện có HĐT 18V a,Tính điện trở tương đương của đoạn mạch ? b,Tính cường độ dòng điện chạy qua mỗi điện trở? c,Mắc nối tiếp với R2 thêm 1 điện trở R3=5Ω .Vẽ sơ đồ mạch điện và tính cường độ dòng điện qua mạch chính lúc này?
a) Điện trở tương đương của đoạn mạch:
\(Rtđ=\dfrac{R1.R2}{R1+R2}=\dfrac{15.10}{15+10}=6\left(\Omega\right)\)
b) Cường độ dòng điện chạy qua điện trở
\(I=\dfrac{U}{Rtđ}=\dfrac{18}{6}=3\left(A\right)\)
a)\(R_1//R_2\)\(\Rightarrow R_{tđ}=\dfrac{R_1\cdot R_2}{R_1+R_2}=\dfrac{15\cdot10}{15+10}=6\Omega\)
b)\(U_1=U_2=U=18V\)
\(I_1=\dfrac{U_1}{R_1}=\dfrac{18}{15}=1,2A;I_2=\dfrac{U_2}{R_2}=\dfrac{18}{10}=1,8A\)
c)\(R_2ntR_3\Rightarrow R_{23}=R_2+R_3=10+5=15\Omega\)
\(R_1//\left(R_2ntR_3\right)\)\(\Rightarrow R_{tđ}=\dfrac{R_1\cdot R_{23}}{R_1+R_{23}}=\dfrac{15\cdot15}{15+15}=7,5\Omega\)
\(I=\dfrac{U}{R_{tđ}}=\dfrac{18}{7,5}=2,4A\)
Cho 2 đoạn mạch AB gồm điện trở mắc nối tiếp với nhau. Biết R1 = 10Ω . R2 = 20Ω và R3 = 30Ω. Điện trở tương đương của đoạn mạch AB có giá trị là?
Điện trở tương đương của đoạn mạch là:
Rtđ = R1 + R2 + R3 = 10 + 20 + 30 = 60 (Ω)