Nhận biết a/ Các dung dịch mất nhãn sau: Mg(NO3)2 ; ZnSO4 ; NaOH ; HCl b/ Các kim loại nhôm , sắt , đồng , kali
Nhận biết a/ Các dung dịch mất nhãn sau: Mg(NO3)2 ; ZnSO4 ; NaOH ; HCl b/ Các kim loại nhôm , sắt , đồng , kali
\(a,\) Trích mẫu thử, cho quỳ tím vào các mẫu thử:
- Hóa đỏ: HCl
- Hóa xanh: NaOH
- Ko đổi màu: \(Mg(NO_3)_2,ZnSO_4\)
Cho dd \(Ba(OH)_2\) đến dư vào nhóm ko làm quỳ đổi màu:
- Xuất hiện KT, sau đó tan một phần: \(ZnSO_4\)
- Xuất hiện KT trắng: \(Mg(NO_3)_2\)
\(ZnSO_4+Ba(OH)_2\to BaSO_4\downarrow+Zn(OH)_2\downarrow\\ Zn(OH)_2+Ba(OH)_2\to BaZnO_2+2H_2O\\ Mg(NO_3)_2+Ba(OH)_2\to Ba(NO_3)_2+Mg(OH)_2\downarrow\)
\(b,\) Trích mẫu thử, cho dd NaOH vào các mẫu thử:
- Tan, sủi bọt khí không màu: Al
Cho các mẫu thử còn lại vào nước:
- Tan, sủi bọt khí ko màu: K
Cho các mẫu thử còn lại vào dd HCl:
- Tan, sủi bọt khí ko màu: Fe
- Ko ht: Cu
\(Al+NaOH+H_2O\to NaAlO_2+\dfrac{3}{2}H_2\\ K+H_2O\to KOH+\dfrac{1}{2}H_2\\ Fe+2HCl\to FeCl_2+H_2\)
a)
- Cho lượng dư các dd tác dụng với dd Ba(OH)2
+ Không hiện tượng: NaOH, HCl (1)
Ba(OH)2 + 2HCl --> BaCl2 + 2H2O
+ Kết tủa trắng: Mg(NO3)2; ZnSO4 (2)
Mg(NO3)2 + Ba(OH)2 --> Ba(NO3)2 + Mg(OH)2\(\downarrow\)
ZnSO4 + Ba(OH)2 --> Zn(OH)2\(\downarrow\) + BaSO4\(\downarrow\)
- Cho dd ở (1) tác dụng với quỳ tím:
+ Chuyển quỳ tím thành màu xanh: NaOH
+ Chuyển quỳ tím thành màu đỏ: HCl
- Cho dd ở (2) tác dụng với dd BaCl2
+ Không hiện tượng: Mg(NO3)2
+ Kết tủa trắng: ZnSO4
ZnSO4 + BaCl2 --> BaSO4\(\downarrow\) + ZnCl2
b)
- Hòa tan các chất rắn vào nước
+ Sủi bọt khí: K
2K + 2H2O --> 2KOH + H2
+ Chất rắn không tan: Al, Fe, Cu
- Hòa tan 3 chất rắn còn lại vào dd NaOH dư
+ Chất rắn tan,sủi bọt khí: Al
2Al + 2H2O + 2NaOH --> 2NaAlO2 + 3H2
+ Chất rắn không tan: Fe, Cu
- Hòa tan 2 chất rắn còn lại vào dd HCl:
+ Chất rắn tan,sủi bọt khí: Fe
Fe + 2HCl --> FeCl2 + H2
+ Chất rắn không tan: Cu
Bài 1: Có những dung dịch muối sau: Mg(NO3)2, CuCl2.Hãy cho biết muối nào có thể tác dụng với :
a.Dung dịch NaOH
b.Dung dịch H2SO4
c. Dung dịch AgNO3 . Viết PT minh họa.
Bài2: Bằng phương pháp hóa học hãy nhận biết các lọ đựng các dung dịch bị mất nhãn sau: NaCl, KNO3, H2SO4, NaOH
Có 6 dung dịch đựng trong 6 lọ mất nhãn : Mg ( N O 3 ) 2 , Zn, Pb ( N O 3 ) 2 , Al C l 3 , KOH và NaCl. Chỉ dùng thêm dung dịch A g N O 3 và một thuốc thử nữa, hãy trình bày cách nhận biết từng dung dịch. Viết các phương trình hoá học dưới dạng phân tử và ion rút gọn của các phản ứng nhận biết đó.
Dùng dung dịch phenolphtalein nhận ra dung dịch KOH.
Các phương trình hoá học :
Câu 3: Bằng phương pháp hoá học hãy nhận biết các lọ không nhãn chứa các dung dịch hoá chất sau: Al(NO3)3 , Zn(NO3)2 , NaNO3 , Mg(NO3)2 . Viết các phương trình phản ứng
- Cho các dd tác dụng với dd NaOH dư:
+ Xuất hiện kết tủa trắng, không tan: Mg(NO3)2
\(Mg\left(NO_3\right)_2+2NaOH\rightarrow Mg\left(OH\right)_2\downarrow+2NaNO_3\)
+ Xuất hiện kết tủa trắng, lượng kết tủa tăng dần đến cực đại rồi tan trong dd: Al(NO3)3, Zn(NO3)2 (1)
\(Al\left(NO_3\right)_3+3NaOH\rightarrow Al\left(OH\right)_3\downarrow+3NaNO_3\)
\(Al\left(OH\right)_3+NaOH\rightarrow NaAlO_2+2H_2O\)
\(Zn\left(NO_3\right)_2+2NaOH\rightarrow Zn\left(OH\right)_2\downarrow+2NaNO_3\)
\(Zn\left(OH\right)_2+2NaOH\rightarrow Na_2ZnO_2+2H_2O\)
+ Không hiện tượng: NaNO3
- Cho các dd ở (1) tác dụng với dd NH3 dư:
+ Xuất hiện kết tủa trắng, không tan: Al(NO3)3
\(Al\left(NO_3\right)_3+3NH_3+3H_2O\rightarrow Al\left(OH\right)_3\downarrow+3NH_4NO_3\)
+ Xuất hiện kết tủa trắng, sau đó kết tủa tan dần trong dd: Zn(NO3)2
\(Zn\left(NO_3\right)_2+2NH_3+2H_2O\rightarrow Zn\left(OH\right)_2\downarrow+2NH_4NO_3\)
\(Zn\left(OH\right)_2+NH_3\rightarrow\left[Zn\left(NH_3\right)_4\right]\left(OH\right)_2\)
Có các lọ mất nhãn đựng các dung dịch sau: KOH, Ca(OH)2, H2SO4, HNO3, NaCl, Ba(NO3)2. Trình bày phương pháp hóa học để nhận biết các dung dịch trên.
Dùng quỳ tím:
+Hóa xanh: \(KOH;Ca\left(OH\right)_2\)
Cho khí \(CO_2\) qua hai chất trên, tạo kết tủa trắng là \(Ca\left(OH\right)_2\)
\(Ca\left(OH\right)_2+CO_2\rightarrow CaCO_3\downarrow+H_2O\)
Chất còn lại là KOH.
+Hóa đỏ: \(HNO_3;H_2SO_4\)
Nhỏ ít \(Ba\left(OH\right)_2\) vào hai chất, tạo kết tủa trắng là \(H_2SO_4\)
\(H_2SO_4+Ba\left(OH\right)_2\rightarrow BaSO_4+2H_2O\)
Chất còn lại là HNO3.
+Không đổi màu: \(NaCl;Ba\left(NO_3\right)_2\)
Cho ít H2SO4 vừa phân biệt ở trên nhỏ vào mỗi chất, tạo kết tủa là \(Ba\left(NO_3\right)_2\)
\(Ba\left(NO_3\right)_2+H_2SO_4\rightarrow BaSO_4\downarrow+2HNO_3\)
Chất còn lại là NaCl.
Có các lọ mất nhãn đựng các dung dịch sau: KOH, Ca(OH)2, H2SO4, HNO3, NaCl, Ba(NO3)2. Trình bày phương pháp hóa học để nhận biết các dung dịch trên.
Để nhận biết 5 lọ mất nhãn đựng các dung dịch sau: H C l , K O H , C a ( N O 3 ) 2 , B a C l 2 . Thuốc thử cần dùng để phân biệt 5 dung dịch trên là
A. quì tím và A g N O 3
B. A g N O 3 .
C. quì tím và H 2 S O 4 .
D. quì tím
Đáp án A
Để phân biệt các dung dịch: H C l , K O H , C a ( N O 3 ) 2 , B a C l 2 người ta dùng quì tím và A g N O 3 vì:
|
HCl |
KOH |
C a ( N O 3 ) 2 |
B a C l 2 |
Quì tím |
Đỏ |
Xanh |
Tím |
Tím |
A g N O 3 |
x |
x |
Không hiện tượng |
Kết tủa trắng |
Dấu x là đã nhận biết được rồi
Phương trình hóa học: B a C l 2 + 2 A g N O 3 → 2 A g C l ↓ + B a ( N O 3 ) 2
Để nhận biết các dung dịch sau đây chứa trong các lọ mất nhãn: NaCl, NaNO3, BaCl2, Ba(NO3)2. Người ta dùng thuốc thử nào sau đây
A. Na2SO4 và NaOH
B. AgNO3 và Na2SO4
C. H2SO4 và Na2CO3
D. Na2CO3 và HNO3
Trích mẫu thử rồi cho AgNO3 vào lần lượt các dung dịch
- Nhóm 1: có kết tủa trắng xuất hiện là: NaCl, BaCl2.
- Nhóm 2: không có hiện tượng là: NaNO3, Ba(NO3)2.
Ở mỗi nhóm dùng Na2SO4 để phân biệt
- Có kết tủa trắng xuất hiện là: BaCl2.
- Có kết tủa trắng xuất hiện là: Ba(NO3)2
Bằng phương pháp hóa học, hãy nhận biết các dung dịch sau đựng trong lọ mất nhãn sau: HNO3, H2SO4, Ba(NO3)2, KOH
chỉ em với mn;-;
Trích mẫu thử
Cho quỳ tím lần lượt vào các mẫu thử:
- Hóa đỏ : H2SO4 , HNO3 (1)
- Hóa xanh : KOH
- Không HT : Ba(NO3)2
Cho dung dịch Ba(NO3)2 lần lượt vào (1) :
- Kết tủa trắng : H2SO4
- Không HT : HNO3
PTHH em tự viết nhé !