cho PTHH: Al + H2SO4 --> Al2(SO4)3 + H2.
Dùng 10,8 gam Al tác dụng với 98 gam H2SO4. Hãy cho biết chất nào dư, dư bao nhiêu và thể tích khí H2 thu được ở điều kiện tiêu chuẩn.
Cho 10,8 gam Al tác dụng hết với dung dịch HCl. Hãy cho biết;
a) Thể tích khí H2 sinh ra ở điều kiện tiêu chuẩn.
b) Tính khối lượng muối tạo thành.
c) Nếu dùng thể tích H2 trên để khử 16 gam CuO thì sau phản ứng chất nào còn dư và dư bao nhiêu gam ? Tính khối lượng Cu sinh ra.
a)
n Al = 10,8/27 = 0,4(mol)
2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2
n H2 = \(\dfrac{3}{2}\)n Al = 0,6(mol)
=> V H2 = 0,6.22,4 = 13,44(lít)
b) n AlCl3 = n Al = 0,4(mol)
=> m AlCl3 = 0,4.133,5 = 53,4(gam)
c) n CuO = 16/80 = 0,2(mol)
CuO + H2 \(\xrightarrow{t^o}\) Cu + H2O
n CuO = 0,2 < n H2 = 0,6 => H2 dư
n H2 pư = n Cu = n CuO = 0,2 mol
Suy ra:
m H2 dư = (0,6 -0,2).2 = 0,8(gam)
m Cu = 0,2.64 = 12,8(gam)
a) nAl=0,4(mol)
PTHH: 2Al + 6HCl -> 2AlCl3 + 3H2
nH2= 3/2 . nAl=3/2 . 0,4=0,6(mol)
=>V(H2,đktc)=0,6 x 22,4= 13,44(l)
b) nAlCl3= nAl=0,4(mol)
=>mAlCl3=133,5 x 0,4= 53,4(g)
c) nCuO=0,2(mol)
PTHH: CuO + H2 -to-> Cu + H2O
Ta có: 0,2/1 < 0,6/1
=> H2 dư, CuO hết, tính theo nCuO
=> nH2(p.ứ)=nCu=nCuO=0,2(mol)
=>nH2(dư)=0,6 - 0,2=0,4(mol)
=> mH2(dư)=0,4. 2=0,8(g)
mCu=0,2.64=12,4(g)
nAl = 5.4/27 = 0.2 mol
2Al + 3H2SO4 => Al2(SO4)3 + 3H2
0.2______________0.1________0.3
VH2 = 0.3*22.4 = 6.72 (l)
mAl2(SO4)3 = 0.1*342 = 34.2 g
1. Cho 5,6 gam sắt tác dụng với dung dịch có chứa 7,3 gam HCL. Tính khối lượng chất dư và thể tích khí H2 thoát ra (ở điều kiện tiêu chuẩn)
2. Cho 6 gam Al phản ứng với dung dịch H2SO4 thu được Al2(SO4)3 và 6,7 lít khí H2. Tính khối lượng Al đã phản ứng với khối lượng Al2(SO4)3 đã thu được.
các bạn giải giùm mình bài này với
Thanks các bạn nhiều nha!
Bài 1:
Ta có nFe = \(\dfrac{5,6}{56}\) = 0,1 ( mol )
nHCl = \(\dfrac{7,3}{36,5}\) = 0,2 ( mol )
Fe + 2HCl \(\rightarrow\) FeCl2 + H2
0,1.....0,2
=> Lập tỉ số \(\dfrac{0,1}{1}:\dfrac{0,2}{2}\) = 0,1 = 0,1
=> Không có chất nào dư cả nha bạn chắc bạn ghi đề sai rồi
=> VH2 = 0,1 . 22,4 = 2,24 ( lít )
Bài 2:
Ta có nAl = \(\dfrac{6}{27}\) = \(\dfrac{2}{9}\) ( mol )
nH2 = \(\dfrac{6,7}{22,4}\) = 0,3 ( mol )
2Al + 3H2SO4 \(\rightarrow\) Al2(SO4)3 + 3H2
\(\dfrac{2}{9}\)................................................0,3
=> Lập tỉ số \(\dfrac{\dfrac{2}{9}}{2}:\dfrac{0,3}{3}\) = \(\dfrac{1}{9}\) > 0,1
=> Sau phản ứng Al còn dư ; H2 hết
2Al + 3H2SO4 \(\rightarrow\) Al2(SO4)3 + 3H2
0,2.......0,3................0,1.............0,3
=> mAl tham gia phản ứng = 0,2 . 27 = 5,4 ( gam )
=> mAl2(SO4)3 = 342 . 0,1 = 34,2 ( gam )
a) nAl=2,7/27=0,1(mol)
PTHH: 2Al + 6 HCl -> 2 AlCl3 + 3H2
0,1_________0,3___0,1_____0,15(mol)
b) mHCl=0,3.36,5=10,95(g)
c) mAlCl3=0,1.133,5=13,35(g)
d) V(H2,đktc)=0,15.22,4=3,36(l)
a. PTHH: 2Al + 6HCl \(\rightarrow\) 2AlCl\(_3\) + 3H\(_2\)
b. \(n_{Al}=\dfrac{m_{Al}}{M_{Al}}=\dfrac{2,7}{27}=0,1\) (mol)
\(n_{HCl}=\dfrac{0,1.6}{2}=0,3\) (mol)
\(m_{HCl}=n_{HCl}.M_{HCl}=0,3.36,5=10,95\) (g)
c. \(n_{AlCl_3}=\dfrac{0,1.2}{2}=0,1\) (mol)
\(m_{AlCl_3}=n_{AlCl_3}.M_{AlCl_3}=0,1.133,5=13,35\) (g)
d. \(n_{H_2}=\dfrac{0,1.2}{3}=0,15\) (mol)
\(V_{H_2}=n_{H_2}.22,4=0,15.22,4=3,36\) (l)
Cho 12,15 gam Al vào 109,5 gam dung dịch H2SO4 20% có khí thoát ra.
a) Viết phương trình phản ứng xảy ra.
b) Chất nào còn dư và dư bao nhiêu gam?
c) Tính khối lượng muối tạo thành.
d) Tính thể tích khí thu được ở điều kiện tiêu chuẩn.
a) $2Al + 3H_2SO_4 \to Al_2(SO_4)_3 + 3H_2$
b) $n_{Al} = 0,45(mol) ; n_{H_2SO_4} =\dfrac{219}{980} (mol)$
Ta thấy :
$n_{Al} : 2 > n_{H_2SO_4} : 3$ nên Al dư
Theo PTHH :
$n_{Al\ pư} = \dfrac{2}{3}n_{H_2SO_4} = \dfrac{73}{490} (mol)$
$m_{Al\ dư} = 12,15 - \dfrac{73}{490}.27 = 8,127(gam)$
c) $n_{Al_2(SO_4)_3} = \dfrac{1}{3}n_{H_2SO_4} = \dfrac{73}{930}(mol)$
$m_{muối} = \dfrac{73}{930}.342 = 25,48(gam)$
d) $V_{H_2} = \dfrac{219}{980}.22,4 = 5(lít)$
Hình như đề sai
a,\(n_{Al}=\dfrac{12,15}{27}=0,45\left(mol\right)\)
\(m_{H_2SO_4}=109,5.20\%=21,9\left(g\right)\Rightarrow n_{H_2SO_4}=\dfrac{21,9}{98}=0,2235\left(mol\right)\)
\(a.2Al+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2\\ n_{Al}=\dfrac{12,15}{27}=0,45\left(mol\right)\\ n_{HCl}=\dfrac{20\%.109,5}{36,5}=0,6\left(mol\right)\\ b.Vì:\dfrac{0,45}{2}>\dfrac{0,6}{6}\\ \Rightarrow Aldư\\ n_{Al\left(dư\right)}=0,45-\dfrac{2}{6}.0,6=0,25\left(mol\right)\\ m_{Al\left(dư\right)}=0,25.27=6,75\left(g\right)\\ c.n_{AlCl_3}=\dfrac{2}{6}.0,6=0,2\left(mol\right)\\ m_{AlCl_3}=0,2.133,5=26,7\left(g\right)\\ d.n_{H_2}=\dfrac{3}{6}.0,6=0,3\left(mol\right)\\ V_{H_2\left(đktc\right)}=0,3.22,4=6,72\left(l\right)\)
PTHH: \(2Al+3H_2SO_4\rightarrow Al_2\left(SO_4\right)_3+3H_2\uparrow\)
Làm gộp các phần còn lại
Ta có: \(n_{Al}=\dfrac{5,4}{27}=0,2\left(mol\right)\) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}n_{Al_2\left(SO_4\right)_3}=0,1mol\\n_{H_2SO_4}=n_{H_2}=0,3mol\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}V_{H_2}=0,3\cdot22,4=6,72\left(l\right)\\m_{Al_2\left(SO_4\right)_3}=0,1\cdot342=34,2\left(g\right)\\m_{H_2SO_4}=0,3\cdot98=29,4\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
Cho 22,4g Fe tác dụng với dung dịch loãng có chứa 24,5 g H2SO4 sau phản ứng hãy cho biết: a, Chất nào dư sau phản ứng và dư bao nhiêu gam? b, Tính thể tích H2 thu được ở đktc. Có đc ghi fe +h2so4--->fe2(so4)3 +h2 đc ko ạ
`Fe + H_2 SO_4 -> FeSO_4 + H_2`
`0,25` `0,25` `0,25` `(mol)`
`a)n_[Fe]=[22,4]/56=0,4(mol)`
`n_[H_2 SO_4]=[24,5]/98=0,25(mol)`
Có: `[0,4]/1 > [0,25]/1=>Fe` hết, `H_2 SO_4`
`=>m_[Fe(dư)]=(0,4-0,25).56=8,4(g)`
`b)V_[H_2]=0,25.22,4=5,6(l)`
Ko được ghi `Fe+H_2 SO_4->Fe_2 (SO_4)_3+H_2` vì đây là `H_2 SO_4` loãng
Hòa tan hoàn toàn 10,8 gam kim loại Al cần dùng một lượng H2SO4 vừa đủ. Sau phản ứng thu được muối Al2(SO4)3 và khí H2 ở đktc.
a/ Phương trình phản ứng.
b/ Khối lượng H2SO4 tham gia phản ứng.
c/ Khối lượng muối Al2(SO4)3 sinh ra.
d/ Thể tích H2 thoát ra.
$a) 2Al + 3H_2SO_4 \to Al_2(SO_4)_3 + 3H_2$
$b) n_{Al} = \dfrac{10,8}{27} = 0,4(mol)$
Theo PTHH : $n_{H_2SO_4} = \dfrac{3}{2}n_{Al} = 0,6(mol)$
$m_{H_2SO_4} = 0,6.98 = 58,8(gam)$
$c) n_{Al_2(SO_4)_3} = \dfrac{1}{2}n_{Al} = 0,2(mol) \Rightarrow m_{Al_2(SO_4)_3} = 0,2.342 = 68,4(gam)$
$d) n_{H_2} = n_{H_2SO_4} = 0,6(mol) \Rightarrow V_{H_2} = 0,6.22,4 = 13,44(lít)$
\(a,2Al+3H_2SO_4\rightarrow Al_2\left(SO_4\right)_3+3H_2\)
\(b.n_{Al}=\dfrac{m}{M}=0,4\left(mol\right)\)
\(Theo.PTHH\Rightarrow n_{H_2SO_4}=n_{H_2}=\dfrac{3}{2}n_{Al}=1,5.0,4=0,6\left(mol\right)\\ \Rightarrow m_{H_2SO_4}=n.M=0,6.98=58,8\left(g\right)\)
\(c,Theo.PTHH\Rightarrow n_{Al_2\left(SO_4\right)_3}=\dfrac{1}{2}n_{Al}=0,5.0,4=0,2\left(mol\right)\\ \Rightarrow m_{Al_2\left(SO_4\right)_3}=n.M=0,2.342=68,4\left(g\right)\\ d,V_{H_2\left(dktc\right)}=n.22,4=0,6.22,4=13,44\left(l\right)\)
Thông cảm cho mk vì chữ mk xấu
Chúc bạn học tốt!
m Al= 2,7g => n Al= 2,7:27= 0,1 mol
tco phương trình phản ứng
2Al+ 3H2SO4 -> Al2(SO4)3 + 3H2
0,1 0,05 0,15 (mol)
n H2= 0,15mol => VH2 = 0,15 . 24,79 = 3,7185(L)
b. n Al2(SO4)3 thu đc ở trên = 0,05 mol => m Al2(SO4)3= 0,5. 342 = 17,1 g
c. n H2SO4 = 9,8: 98= 0,1 mol
ta có pthh
2 Al+ 3H2SO4 -> Al2(SO4)3+ 3H2
0,1 0,1
V H2= 0,1. 24,79 = 2,479 (L)
bài mik làm là ở điều kiện chuẩn nha bạn, nếu là điều kiện tiêu chẩn thì bạn làm theo bài bn kia á