Khi nung 12,5 gam CaCO3 sinh ra 7 gam vôi sống (CaO) và khí cacbon đioxit (CO2). Tính khối lượng khí Cacbon đioxit sinh ra
a)
\(m_{CaCO_3} = 250.1000.75\% = 187500(kg)\\ \Rightarrow n_{CaCO_3} = \dfrac{187500}{100} = 1875(kmol)\\ CaCO_3 \xrightarrow{t^o} CaO + CO_2\)
Theo PTHH : \(n_{CaO} = n_{CaCO_3} = 1875\ mol\\ \Rightarrow m_{CaO} = 1875.56 = 105000(kg)\)
b)
\(n_{CO_2} = n_{CaCO_3} = 1875\ mol\\ \Rightarrow V_{CO_2} = 1875.22,4 = 42000(lít)\)
Nung 120g đá vôi (CaCo3) có 20% tạp chất thì thu được vôi sống (CaO) và khí cacbon đioxit (CO2) A) viết phương trình phản ứng B)tính khối lượng của vôi sống thu được C) tính thể tích khí cacbon đioxit thu được ở đktc
a) $CaCO_3 \xrightarrow{t^o} CaO + CO_2$
b) $m_{CaCO_3} = 120 - 120.20\% = 96(gam)$
Theo PTHH :
$n_{CaO} = n_{CaCO_3} = \dfrac{96}{100} = 0,96(mol)$
$\Rightarrow m_{CaO} = 0,96.56 = 53,76(gam)$
c) $n_{CO_2} = n_{CaCO_3} = 0,96(mol)$
$\Rightarrow V_{CO_2} = 0,96.22,4 = 21,504(lít)$
sống) và khí cacbon đioxit CO2.
a) Ghi lại phương trình chữ của phản ứng.
b) Viết công thức về khối lượng của phản ứng xảy ra.
c) Tính khối lượng khí cacbon đioxit sinh ra khi nung 3 tấn canxi cacbonat và thu được 1,68 tấn canxi oxit.
d) Nếu thu được 224 kg canxi oxit và 176 kg khí cacbon đioxit thì khối lượng canxi cacbonat tham gia phản ứng là bao nhiêu?
Canxi cacbonat là thành phần chính của đá vôi. Khi nung đá vôi xảy ra phản ứng hóa học sau:
Canxi cacbonat → Canxi oxit + cacbon đioxit.
Biết rằng khi nung 280kg đá vôi tạo ra 140kg canxi oxit CaO (vôi sống) và 110kg khí cacbon đioxit CO2.
a) Viết công thức về khối lượng của các chất trong phản ứng.
b) Tính tỉ lệ phần trăm về khối lượng canxi cacbonat chứa trong đá vôi.
a) mCaCO3 = mCaO + mCO2
b) Khối lượng của CaCO3 đã phản ứng:
140 + 110 = 250 kg
Tỉ lệ phần trăm khối lượng CaCO3 chứa trong đá vôi:
mọi ng giúp e giải bài này với ạ:((
Nhiệt phân 20g CaCO3 thu được khí cacbon đioxit và vôi sống.
a. Tính thể tích cacbon đioxit (đktc) và khối lượng CaO thu được ?
b, Dẫn khí CO2 thu được ở trên dẫn vào 12 gam dd NaOH có nồng độ 50%. Sau phản ứng thu được muối gì? Gọi tên?
\(CaCO_3 \rightarrow ^{t^o} CaO + CO_2\)
\(n_{CaCO_3}= \dfrac{20}{100}= 0,2 mol\)
Theo PTHH:
\(n_{CO_2}=n_{CaO}=n_{CaCO_3}= 0,2 mol\)
\(\Rightarrow m_{CaO}= 0,2 . 56=11,2 g\)
\(V_{CO_2}= 0,2 . 22,4=4,48 l\)
b)\(2NaOH + CO_2 \rightarrow Na_2CO_3 + H_2O\)
\(Na_2CO_3 + CO_2 + H_2O \rightarrow 2 NaHCO_3\)
\(m_{NaOH}= 12 . 50\)%= 6 g
\(n_{NaOH}=\dfrac{6}{40}= 0,15 mol\)\(\Rightarrow n_{nhóm OH}= 0,15 . 1= 0,15 mol\)
Ta có tỉ lệ T:
\(T=\dfrac{n_{nhóm OH}}{n_{CO_2}}= \dfrac{0,15}{0,2}=0,75<1\)
Do T=0,75<1 nên muối tạo thành là muối axit NaHCO3
natri hiđrocacbonat
\(n_{CaCO_3}=\dfrac{20}{100}=0,2\left(mol\right)\)
PTHH:\(CaCO_3\rightarrow CaO+CO_2\)
0,2 0.2 0,2 (mol)
\(V_{CO_2}=n.22,4=0,2.22,4=4,48\left(l\right)\)
\(m_{CaO}=0,2.56=11,2\left(g\right)\)
b.\(CO_2+2NaOH\rightarrow Na_2CO_3+H_2O\)
thu được muối natri cacbonat
Canxi cacbonat (CaCO3) là thành phần chính của đá vôi. Khi nung 400kg đá vôi tạo ra 201,6 kg canxi oxit CaO (Vôi sống) và 158,4 kg khí cacbon đioxit CO2
a. Xác định tỉ lệ chung của phương trình phản ứng
b. Tính khối lượng của CaCO3 tham gia phản ứng
c. Tính tie lệ phần trăm của canxi cacbonat chứa trong đá vôi
Tương Tự
BÀI 4 CANXI CACBONAT (CACO3) LÀ THÀNH PHẦN CHÍNH CỦA ĐÁ VÔI . KHI NUNG ĐÁ VÔI XẢY RA PHẢN ỨNG HÓA HỌC SAU CANXI CACBONAT--->CANXI OXI CACBON ĐIOXIT BIẾT RẰNG KHI NHUNG 280 KG ĐÁ VÔI TẠO RA 140 KG CANXI OXIT CAO (... - Hoc24
a) PTHH: \(CaCO_3\underrightarrow{t^o}CaO+CO_2\)
Tỉ lệ 1 : 1 : 1
b) Áp dụng ĐLBTKL:
\(m_{CaCO_3}=m_{CO_2}+m_{CaO}=201,6+158,4=360\left(kg\right)\)
c) Ta có: \(\%m_{CaCO_3}=\dfrac{360}{400}\cdot100\%=90\%\)
Canxi cacbonat (CaCO3) là thành phần chính của đá vôi. Khi nung đá vôi xảy ra phản ứng hoá học
sau:
Canxi cacbonat Canxi oxit + Cacbon đioxit.
Biết khi nung 300kg đá vôi tạo ra 150kg canxi oxit CaO và 120kg khí cacbon đioxit CO2.
a.Viết PTHH và công thức về khối lượng của các chất trong phản ứng trên.
b) Tính tỉ lệ phần trăm về khối lượng của canxi cacbonat chứa trong đá vôi
a) CaCO3 --to--> CaO + CO2
Theo ĐLBTKL: mCaCO3 = mCaO + mCO2 (1)
b) (1) => mCaCO3 = 150 + 120 = 270 (kg)
=> \(\%CaCO_3=\dfrac{270}{300}.100\%=90\%\)
a, PTHH:
\(CaCO_3\underrightarrow{t^o}2CaO+CO_2\)
\(mCaCO_3=mCaO+mCO_2\)
b,\(mCaCO_3=mCaO+mCO_2=150+120=270kg\)
\(\Rightarrow\%CaCO_3=\dfrac{270}{300}.100=90\%\)
vậy...
Một cơ sở sản xuất vôi đã tiến hành nung hoàn toàn 4 tấn đá vôi (CaCO3) thu được vôi sống (CaO) và giải phóng ra khí cacbon đioxit.
Khối lượng vôi sống thu được là
Bài 3 : Nung 150 gam CaCO3 ( canxi cacbonat) ở nhiệt độ thích hợp thu được 66 gam CO2 ( cacbon đioxit ) và m gam CaO ( canxi oxit) .
Viết công thức về khối lượng của phản ứng xảy ra ? Tính m?
\(CaCO_3 \to CaO+CO_2\\ BTKL:\\ m_{CaCO_3}=m_{CaO}+m_{CO_2}\\ 150=m_{CaO}+66\\ \to m_{CaO}=84(g)\)