cho hỗn hợp A gồm Al2O3 và Al phản ứng vừa hết với 200ml dun dịch NaOH 2M, giải phóng 3,36 lít khí (đktc). Viết các phương trình phản ứng. Tính % khối lượng của nhôm kim loại trong hỗn hợp A
Lớp 8
cho hỗn hợp A gồm Al2O3 và Al phản ứng vừa hết với 200ml dun dịch NaOH 2M, giải phóng 3,36 lít khí (đktc). Viết các phương trình phản ứng. Tính % khối lượng của nhôm kim loại trong hỗn hợp A
\(n_{H_2}=\dfrac{3,36}{22,4}=0,15(mol)\\ n_{NaOH}=2.0,2=0,4(mol)\\ Al+NaOH+H_2O\to NaAlO_2+\dfrac{3}{2}H_2(1)\\ Al_2O_3+2NaOH\to 2NaAlO_2+H_2O(2)\\ \Rightarrow n_{Al}=n_{NaOH(1)}=0,1(mol)\Rightarrow m_{Al}=0,1.27=2,7(g)\\ \Rightarrow n_{NaOH(2)}=0,4-0,1=0,3(mol)\\ \Rightarrow n_{Al_2O_3}=0,15(mol)\Rightarrow m_{Al_2O_3}=0,15.102=15,3(g)\\ \Rightarrow \%_{Al}=\dfrac{2,7}{2,7+15,3}.100\%=10\%\\ \Rightarrow \%_{Al_2O_3}=100\%-15\%=85\%\)
Câu 2: Hòa tan hoàn toàn 12,9 gam hỗn hợp gồm Al và Al2O3 bằng lượng dung dịch NaOH(vừa đủ), thu được 3,36 lít H2 (ở đktc).
a. Viết các phương trình phản ứng hóa học xảy ra.
b. Tính thành phần khối lượng của mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu đã dùng.
giúp mình với ạ cảm ơn ..
Lượng khí hidro thoát ra là 0,15 mol.
a) Al2O3 + 2NaOH \(\rightarrow\) 2NaAlO2 + H2O
2Al + 2NaOH + 2H2O \(\rightarrow\) 2NaAlO2 + 3H2.
b) Lượng Al phản ứng bằng 2/3 số mol khí hidro thoát ra và bằng 0,1 mol.
\(\Rightarrow\) %mnhôm=\(\dfrac{27.0,1}{12,9}\).100%\(\approx\)20,93%, %mnhôm oxit\(\approx\)100%-20,93%\(\approx\)79,07%.
Cho 12 gam hỗn hợp X gồm Fe và FeO tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl. Sau phản ứng thu được 3,36 lít khí H2 (đktc).
a. Viết các phương trình phản ứng xảy ra.
b. Tính khối lượng của mỗi chất trong hỗn hợp X và thể tích dung dịch HCl 2M đã dùng.
c. Cho lượng hỗn hợp X nói trên vào dung dịch CuSO4 dư thì sau phản ứng thu được bao nhiêu gam chất rắn.
a)
$Fe + 2HCl \to FeCl_2 + H_2$
$FeO + 2HCl \to FeCl_2 + H_2O$
b)
Theo PTHH : $n_{Fe} = n_{H_2} = \dfrac{3,36}{22,4} = 0,15(mol)$
$m_{Fe} = 0,15.56 = 8,4(gam)$
$m_{FeO} = 12 - 8,4 = 3,6(gam)$
$n_{FeO} =0,05(mol)$
Theo PTHH : $n_{HCl} = 2n_{Fe} + 2n_{FeO} = 0,4(mol)$
$V_{dd\ HCl} = \dfrac{0,4}{2} = 0,2(lít)$
c) $Fe + CuSO_4 \to FeSO_4 + Cu$
$n_{Cu} = n_{Fe} = 0,15(mol) \Rightarrow m_{chất\ rắn} = m_{FeO} + m_{Cu}$
$= 3,6 + 0,15.64 = 13,2(gam)$
a) PTHH: \(2Al+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2\uparrow\)
b) Ta có: \(n_{H_2}=\dfrac{3,36}{22,4}=0,15\left(mol\right)\) \(\Rightarrow n_{Al}=0,1mol\)
\(\Rightarrow m_{Al}=0,1\cdot27=2,7\left(g\right)\) \(\Rightarrow m_{Ag}=7,3\left(g\right)\)
Hòa tan hết 8 gam hỗn hợp nhôm và đồng vào 200ml dung dịch HCl thu được 6,72 lít khí (ở đktc).
a) Viết phương trình phản ứng xảy ra.
b) Tính thành phần phần trăm theo khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu.
c)Tính nồng độ mol dung dịch axit đã dùng và dung dịch muối sau phản ứng.
(cho rằng thể tích của dung dịch sau phản ứng thay đổi không đáng kể ).
( Biết: H=1, Cl=35,5; Al = 27, Cu = 64)
Cho 32g hỗn hợp gồm Ag và Fe vào 200ml dung dịch HCl. Phản ứng xong thu đưọc 2,24 lit khí hiđro (đktc) a. Viết phương trình phản ứng. b. Tính khối lượng mỗi kim loại có trong hỗn hợp đầu. c. Tính % khối lượng mỗi kim loại có trong hỗn hợp đầu. c. Tính nồng độ mol dung dịch axit đã dùng. Cho H = 1, O = 16, Cl= 35,5 ,Cu= 64, Zn = 65, Ag = 108, Fe = 56
a) Fe + 2HCl --> FeCl2 + H2
b) \(n_{H_2}=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1\left(mol\right)\)
PTHH: Fe + 2HCl --> FeCl2 + H2
_____0,1<--0,2<--------------0,1
=> mFe = 0,1.56 = 5,6 (g)
=> mAg = 32-5,6 = 26,4 (g)
c) \(\left\{{}\begin{matrix}\%Fe=\dfrac{5,6}{32}.100\%=17,5\%\\\%Ag=\dfrac{26,4}{32}100\%=82,5\%\end{matrix}\right.\)
d) \(C_{M\left(HCl\right)}=\dfrac{0,2}{0,2}=1M\)
Cho 4,4 g hỗn hợp gồm Mg và MgO tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl 7,3% thu được 2,24 lít khí (đkc) A) viết các phương trình phản ứng xảy ra b) tính khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu C) tính khối lượng dung dịch HCl phản ứng D) tính c% của dung dịch muối thu được sau phản ứng Ghi rõ ra để mình biết các câu để mình ghi nha
a) 2Al + 6HCl -> 2AlCl3 + 3H2
Al2O3 + 6HCl -> 2AlCl3 + 3H2O
nH2 = 0,15mol => nAl=0,1mol => mAl=2,7g; mAl2O3 = 10,2g => nAl2O3 = 0,1mol
=>%mAl=20,93% =>%mAl2O3 = 79,07%
b) nHCl = 0,1.3+0,1.6=0,9 mol=>mHCl(dd)=100g
mddY=12,9+100-0,15.2=112,6g
mAlCl3=22,5g=>C%=19,98%
Cho 8,3 g hỗn hợp gồm nhôm và sắt tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl loãng, sau phản ứng thu được 5,6 lít khí (đktc).
a) Viết các phương trình hóa học.
b) Tính thành phần phần trăm theo khối lượng của mỗi kim loại ban đầu.
c) Tính khối lượng muối thu được sau phản ứng.
\(\text{Đặt }\left\{{}\begin{matrix}n_{Al}=x\left(mol\right)\\n_{Fe}=y\left(mol\right)\end{matrix}\right.\\ n_{H_2}=\dfrac{5,6}{22,4}=0,25\left(mol\right)\\ a,PTHH:\left\{{}\begin{matrix}2Al+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2\\Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\end{matrix}\right.\\ b,\text{Theo đề ta có HPT: }\left\{{}\begin{matrix}27x+56y=8,3\\\dfrac{3}{2}x+y=0,25\end{matrix}\right.\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=0,1\left(mol\right)\\y=0,1\left(mol\right)\end{matrix}\right.\\ \Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}\%_{Al}=\dfrac{0,1\cdot27}{8,3}\approx32,53\%\\\%_{Fe}\approx67,47\%\end{matrix}\right.\)
\(c,\left\{{}\begin{matrix}n_{AlCl_3}=0,1\left(mol\right)\\n_{FeCl_2}=0,1\left(mol\right)\end{matrix}\right.\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}m_{AlCl_3}=0,1\cdot133,5=13,35\left(g\right)\\m_{FeCl_2}=0,1\cdot127=12,7\left(g\right)\end{matrix}\right.\\ \Rightarrow\sum m_{muối}=13,35+12,7=26,05\left(g\right)\)