cho 5.4g nhôm tác dụng với dung dịch chứa 21.9g axit clohiđric HCl tạo thành nhôm clorua AlCl3 và 0.6g khí hiđro
a) viết phương trình chữ
b) lập phương trình hóa học
C) cho biết tỉ lệ của 2 cặp chất trong phản ứng
1. Cho 5,4g nhôm tác dụng với dung dịch chứa 21,9g axit clohidric HCl tạo thành nhôm clorua AlCl3 và 0,6g khí hidro.
a. Viết phương trình chữ
b. Lập phương trình hóa học
c. Tính khối lượng nhôm clorua tạo thành.
d.Cho biết tỉ lệ của 2 cặp chất trong phản ứng
a) Nhôm + Axit clohidric --> Nhôm clorua + khí hidro
b) 2Al+ 6HCl --> 2AlCl3 + 3H2
c) Theo ĐLBTKL: mAl + mHCl = mAlCl3 + mH2
=> mAlCl3 = 5,4+21,9-0,6 = 26,7(g)
d) Số nguyên tử nhôm : số phân tử HCl = 2:6
Số phân tử AlCl3 : số phân tử H2 = 2:3
\(a.Al+HCl\rightarrow AlCl_3+H_2\\ b.Al+2HCl\rightarrow AlCl_3+H_2\)
\(c.m_{Al}+m_{HCl}=m_{AlCl_3}+m_{H_2}\\ \Rightarrow m_{AlCl_3}=m_{Al}+m_{HCl}-m_{H_2}=5,4+21,9-0,6=26,7\left(g\right)\)
Bài tập 7: Cho 2,7 gam nhôm tác dụng vừa đủ với dung dịch Axit clohiđric (HCl) có nồng độ 20% thì thu được dung dịch muối nhôm clorua (AlCl3) và giải phóng khí hiđro.
a. Viết phương trình hóa học xảy ra?
b. Tính khối lượng dung dịch HCl 20% đã dùng?
c. Tính nồng độ phần trăm của dung dịch nhôm clorua sau phản ứng.
2Al + 6HCl ----> 2AlCl3 + 3H2
0,1-------0,3---------0,1
n Al=0,1 mol
=>m dd HCl=54,75g
=>C% AlCl3=\(\dfrac{0,1.133,5}{2,7+54,75}100=23,23\%\)
Cho 5,6 gam Fe tác dụng với dung dịch axit clohiđric chứa 7,3 gam HCl tạo ra 12,7g sắt (II) clorua FeCl2 và khí H2. a) Hãy lập phương trình hóa học của phản ứng trên. b) Cho biết tỉ lệ số nguyên tử, số phân tử giữa các chất trong phản ứng. c) Viết công thức về khối lượng của các chất trong phản ứng và tính khối lượng của khí H2 thoát ra.
\(a,PTHH:Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\\ b,\text{*Mình viết tắt tên chất thôi nha:}\\ Fe:HCl=1:2\\ Fe:FeCl_2=1:1\\ Fe:H_2=1:1\\ HCl:FeCl_2=2:1\\ HCl:H_2=2:1\\ FeCl_2:H_2=1:1\\ c,\text{Bảo toàn KL: }m_{Fe}+m_{HCl}=m_{FeCl_2}+m_{H_2}\\ \Rightarrow m_{H_2}=5,6+7,3-12,7=0,2\left(g\right)\)
Cho 5,6 gam Fe tác dụng với dung dịch axit clohiđric chứa 7,3 gam HCl tạo ra 12,7g sắt (II) clorua FeCl2 và khí H2.
a) Hãy lập phương trình hóa học của phản ứng trên.
b) Cho biết tỉ lệ số nguyên tử, số phân tử giữa các chất trong phản ứng.
c) Viết công thức về khối lượng của các chất trong phản ứng và tính khối lượng của khí H2 thoát ra.
Bài 8: Cho 3,25 gam Kẽm tác dụng hết với dung dịch axit Clohiđric tạo ra Kẽm clorua ZnCl2 và khí hiđro.
a/ Viết phương trình hóa học của phản ứng?
b/ Tính thể tích dung dịch axit clohiđric 0.5M đã phản ứng ?
c/ Cho một hỗn hợp gồm nhôm và sắt tác dụng hết với dung dịch H2SO4 thấy thoát ra khí Hiđro đúng bằng lượng Hiđro thu được ở phản ứng trên. Tính thành phần phần trăm theo khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp, biết số mol của hai kim loại này trong hỗn hợp bằng nhau
a) PTHH: \(Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\uparrow\)
b) Ta có: \(n_{HCl}=2n_{Zn}=2\cdot\dfrac{3,25}{65}=0,1\left(mol\right)\) \(\Rightarrow V_{HCl}=\dfrac{0,1}{0,5}=0,2\left(l\right)\)
c) PTHH: \(2Al+3H_2SO_4\rightarrow Al_2\left(SO_4\right)_3+3H_2\uparrow\)
a_________________________\(\dfrac{3}{2}\)a (mol)
\(Fe+H_2SO_4\rightarrow FeSO_4+H_2\uparrow\)
a____________________a (mol)
Ta có: \(n_{H_2}=0,05\left(mol\right)=\dfrac{3}{2}a+a\) \(\Rightarrow a=0,02\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}\%m_{Al}=\dfrac{0,02\cdot27}{0,02\cdot27+0,02\cdot56}\cdot100\%\approx32,53\%\\\%m_{Fe}=67,47\%\end{matrix}\right.\)
Hòa tan hoàn toàn 2,7g nhôm vào dung dịch có chứa 10,95g axitclohiđric (HCl) Thu được 0,3g khí hiđro và muối nhôm clorua (AlCl3).
a. Lập phương trình hóa học của phản ứng. Cho biết tỉ lệ số nguyên tử, phân tử trong PTHH vừa lập.
b. Viết công thức về khối lượng của các chất trong phản ứng.
c. Tính khối lượng muối nhôm clorua (AlCl3) thu được.
a, PTHH: 2Al + 6HCl \(\rightarrow\) 3H2 + 2AlCl3
Số nguyên tử Al : Số phân tử HCl : Số phân tử H2 : Số phân tử AlCl3 = 2 : 6: 3 : 2
b và c:
Theo ĐLBTKL, ta có:
mAl + mHCl = m\(H_2\) + m\(AlCl_3\)
\(\Rightarrow m_{AlCl_3}=\left(2,7+10,95\right)-0,3=13,35g\)
Hòa tan hoàn toàn 5,4 gam nhôm vào dung dịch axit clohdric (HCl) tạo thành nhôm clorua (AlCl3) và khí hidro.
a. Viết phương trình hóa học.
b. Tính khối lượng kẽm clorua (AlCl3) tạo thành
\(n_{Al}=\dfrac{5,4}{27}=0,2mol\)
a)\(2Al+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2\)
0,2 0,6 0,2 0,3
b)\(m_{AlCl_3}=0,2\cdot133,5=26,7g\)
a. 2Al (0,2 mol) + 6HCl \(\rightarrow\) 2AlCl3 (0,2 mol) + 3H2.
b. Số mol của nhôm là 5,4:27=0,2 (mol).
Khối lượng của nhôm clorua là 0,2.133,5=26,7 (g).
Trong phòng thí nghiệm, khi cho kim loại kẽm tác dụng với dung dịch axit clohiđric HCl tạo thành muối kẽm clorua ZnCl2 và thấy có khí hiđro H2 thoát ra. Hãy:
⦁ Lập phương trình hóa học của phản ứng.
⦁ Cho biết tỉ lệ số nguyên tử, số phân tử của các chất trong phản ứng.
⦁ Nếu khối lượng kẽm, khối lượng axit clohiđric HCl tham gia phản ứng lần lượt là 13g và 14,6g, khối lượng muối kẽm clorua ZnCl2 là 27,2g. Hãy tính khối lượng và thể tích khí hiđrô (ở điều kiện chuẩn) thoát ra.
\(Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\)
Tỉ lệ số nguyên tử Zn : số phân tử HCl : số phân tử ZnCl2 : số phân tử H2 = 1 : 2 : 1 : 1
Bảo toàn khối lượng :
\(m_{Zn}+m_{HCl}=m_{ZnCl_2}+m_{H_2}\)
\(m_{H_2}=13+14.6-27.2=0.4\left(g\right)\)
- Zn + 2HCl --> ZnCl2 + H2
- Tỉ lệ Zn : HCl : ZnCl2 : H2 = 1:2:1:1
- Theo ĐLBTKL: \(m_{Zn}+m_{HCl}=m_{ZnCl_2}+m_{H_2}\)
=> \(m_{H_2}=13+14,6-27,2=0,4\left(g\right)\)
Lập phương trình hóa học xảy ra khi cho: kim loại nhôm tác dụng với axit clohidric(HCl), sau phản ứng thu được muối nhôm clorua (AlCl3) và khí hidro