II. Vai trò và tác hại của nấm: https://youtu.be/qETfSxLrUY0
1, Lợi ích
STT | Lợi ích | Ví dụ |
1 |
|
|
2 |
|
|
Nêu lợi ích và tác hại của nấm đối với tự nhiên, con người, động vật và thực vật. Lấy các ví dụ cụ thể cho mỗi lợi ích và tác hại đó.
* Lợi ích:
- Đối với tự nhiên:
+ Phân giải chất thải, xác sinh vật
- Đối với con người:
+ Làm thức ăn (nấm sò, nấm đùi gà,…)
+ Làm thuốc: (nấm linh chi, đông trùng hạ thảo,…)
+ Chế biến thực phẩm (nấm men sản xuất bánh mì, bia; nấm mốc dùng làm tương,…)
* Tác hại:
- Gây bệnh hắc lào, lang ben,… ở người
- Gây bệnh mốc cam ở thực vật, bệnh nấm da ở động vật
Tham khảo
* Lợi ích:
- Đối với tự nhiên:
+ Phân giải chất thải, xác sinh vật
- Đối với con người:
+ Làm thức ăn (nấm sò, nấm đùi gà,…)
+ Làm thuốc: (nấm linh chi, đông trùng hạ thảo,…)
+ Chế biến thực phẩm (nấm men sản xuất bánh mì, bia; nấm mốc dùng làm tương,…)
* Tác hại:
- Gây bệnh hắc lào, lang ben,… ở người
- Gây bệnh mốc cam ở thực vật, bệnh nấm da ở động vật
2, Tác hại
STT | Tác hại | Ví dụ |
1 |
|
|
2 |
|
|
3 |
|
|
4 |
|
|
5 |
|
|
6 |
|
|
https://youtu.be/qETfSxLrUY0
Nêu lợi ích và tác hại của nấm. Mỗi đặc điểm lấy 1 ví dụ tên loại nấm đó.
Nêu lợi ích và tác hại của nấm. Mỗi đặc điểm lấy 1 ví dụ tên loại nấm đó.
* Lợi ích
- Đối với sinh vật và con người :
+ Giúp cung cấp thức ăn ( nấm hương ), làm các sản phẩm công nghiệp như rượu bia , men rượu .( nấm men )
+ Làm thuốc chữa bệnh ( Đông trùng hạ thảo )
- Đối với tự nhiên
+ Phân hủy các chất hữu cơ thành vô cơ ( các loại nấm nhỏ có kích thước hiển vi )
* Tác hại
- Đối với con người và sinh vật
+ Có nhiều loại nấm độc khi con người và sinh vật ăn song bị ngộ độc ( Nấm mũ khía nâu xám )
- Đối với tự nhiên
+ Nhiều loại nấm hút chất dinh dưỡng của cây khiến cây chết khô ảnh hưởng tới cảnh quan .
* Lợi ích
- Đối với sinh vật và con người :
+ Giúp cung cấp thức ăn ( nấm hương ), làm các sản phẩm công nghiệp như rượu bia , men rượu .( nấm men )
+ Làm thuốc chữa bệnh ( Đông trùng hạ thảo )
- Đối với tự nhiên
+ Phân hủy các chất hữu cơ thành vô cơ ( các loại nấm nhỏ có kích thước hiển vi )
* Tác hại
- Đối với con người và sinh vật
+ Có nhiều loại nấm độc khi con người và sinh vật ăn song bị ngộ độc ( Nấm mũ khía nâu xám )
- Đối với tự nhiên
+ Nhiều loại nấm hút chất dinh dưỡng của cây khiến cây chết khô ảnh hưởng tới cảnh quan .
Từ vai trò nêu 1 số lợi ích và tác hại của KHTN
Đáp án:
- Lợi ích của ứng dụng khoa học tự nhiên đối với con người và môi trường sống khi sử dụng đúng phương pháp, đúng mục đích:
+ Cải thiện môi trường sinh thái: nước sạch, không khí trong lành,…
+ Phát triển giao thông vận tải: cầu đường thuận tiện, phương tiện hiện đại,…
+ Tận dụng nguồn năng lượng sẵn có trong thiên nhiên để chuyển hóa thành các năng lượng điện để phục vụ đời sống của con người.
- Tác hại của ứng dụng khoa học tự nhiên trong đối với con người và môi trường sống khi không xử lý các chất thải của chúng.
+ Các chất thải từ nhà máy, phương tiện giao thông thải ra môi trường làm ô nhiễm nguồn nước, ô nhiễm không khí, ….
=> Nếu các chất thải thải ra môi trường không ngừng gia tăng từ các hoạt động sản xuất và hoạt động đời sống sinh hoạt của con người thì sẽ làm cho môi trường bị ô nhiễm nặng nề ảnh hưởng tới chính sức khỏe và nơi sinh sống của con người.
Hãy cho biết lợi ích và tác hại của ngành ruột khoang? Cho ví dụ với mỗi ý? (nêu ít nhất được 4 lợi ích, 2 tác hại)
tham khảo:
Lợi ích:
- Cung cấp thực phẩm (sứa sen, sứa rô...)
- Tạo thành lớp vỏ Trái Đất (hoá thạch của các loại san hô)
- Làm khu du lịch sinh thái biển (san hô, sứa, hải quỳ...)
- Cung cấp vật trang trí, đồ mĩ nghệ, đồ trang sức (san hô,...)
-Cung cấp vật liệu cho xây dựng (san hô)
- Phục vụ cho việc nghiên cứu địa chất (san hô)
Tác hại:
- Một số loài gầy ngứa, có độc tính cao (sứa lửa, sứa bắp cày...)
- Cản trở giao thông biển (san hô)
Tham khảo
Lợi ích:
- Cung cấp thực phẩm cho con người (sứa sen, sứa rô...)
- Có ý nghĩa về địa chất (san hô)
- Làm khu du lịch sinh thái biển (san hô, sứa, hải quỳ...)
- Cung cấp vật trang trí, đồ mĩ nghệ, đồ trang sức (san hô,...)
- Cung cấp vật liệu cho xây dựng (san hô đá)
Tác hại:
- Một số loài gây ngứa, có độc tính cao (sứa lửa, sứa bắp cày...)
- Cản trở giao thông biển (đảo ngầm san hô)
vai trò , lợi ích, tác hại của lớp luõng cư
Làm thực phẩm cho con người
Làm thuốc chữa bệnh
Diệt sâu bọ bảo vệ mùa màng
Làm vật chủ trung gian truyền bệnh cho con người và động vật
- Làm thực phẩm cho con người
-Làm thuốc chữa bệnh
-Diệt sâu bọ
-Là một loài truyền bệnh cho người và động vật
tk đúng cho mk nha
Trình bày đặc điểm chung và vai trò (lợi ích ,tác hại) của ngành động vật nguyên sinh
Nêu lợi ích, tác hại của lớp giáp xác và cho ví dụ các loài cụ thể với mỗi lợi ích hay tác hại đó ?
Tham khảo
-Làm thực phẩm đông lạnh: Tôm sú,tôm he,tôm lương
-______________ khô: Tôm he,tôm đỏ,tôm bạc
-Nguyên liệu để làm mắm: Tôm tép, cáy cằm
-Làm thực phẩm tươi sống: Tôm, cua, ruốc, cua bể, con ghẹ
-Có hại cho giao thông thủy: Con sun
-Kí sinh gây hại cá: Chân kiếm kí sinh
lợi ích:bắt sâu bọ có hại,làm thực phẩm,...(VD:nhện,tôm,bọ ngựa,...)
tác hại :làm hỏng thuyền,làm hại đến cá(VD:con sun,chân kiếm,...)
- Nêu ích lợi và tác hại của chim trong tự nhiên và trong đời sống con người?
- Lấy ví dụ về tác hại và lợi ích của chim đối với con người?
Lợi ích của chim:
Chim ăn các loại sâu bọ và gặm nhấm: chim sâu, chim chích, gà, vịt, ngan, đại bang, chim cắt,…
Chim được chăn nuôi (gia cầm) cung cấp thực phẩm, làm cảnh: gà, vịt, ngan, ngỗng,…
Chim có lông (vịt, ngan ngỗng) làm chăn, đệm hoặc làm đồ trang trí (lông đà điểu).
Chim được huấn luyện để săn mồi (cốc đế, chim ưng, đại bàng).
Chim phục vụ du lịch, săn bắt (vịt trời, ngỗng trời, gà gô...).
Chim có vai trò trong tự nhiên (vẹt ăn quả rụng phát tán cây rừng, chim hút mật ăn mật hoa giúp cho sự thụ phấn cây ...).
Tuy nhiên chim cũng có một số tác hại:
Chim ăn các sản phẩm nông nghiệp: chim ăn quả, chim ăn hạt, chim ăn cá ...
Chim di cư là nguyên nhân lây truyền một số bệnh.
Một số chim là nguồn gây bệnh cho con người: cúm gà.
Lợi ích của chim:
-Chim ăn các loại sâu bọ và gặm nhấm: chim sâu, chim chích, gà, vịt, ngan, đại bang, chim cắt,…
-Chim được chăn nuôi (gia cầm) cung cấp thực phẩm, làm cảnh: gà, vịt, ngan, ngỗng,…
-Chim có lông (vịt, ngan ngỗng) làm chăn, đệm hoặc làm đồ trang trí (lông đà điểu).
-Chim được huấn luyện để săn mồi (cốc đế, chim ưng, đại bàng).
-Chim phục vụ du lịch, săn bắt (vịt trời, ngỗng trời, gà gô...).
-Chim có vai trò trong tự nhiên (vẹt ăn quả rụng phát tán cây rừng, chim hút mật ăn mật hoa giúp cho sự thụ phấn cây ...).
Chim cũng có một số tác hại:
-Chim ăn các sản phẩm nông nghiệp: chim ăn quả, chim ăn hạt, chim ăn cá ..
.-Chim di cư là nguyên nhân lây truyền một số bệnh.
-Một số chim là nguồn gây bệnh cho con người: cúm gà.
Nêu lợi ích và tác hại của chim trong tự nhiên và trong đời sống con người ? * Lợi ích : - Chim ăn các loại sâu bọ và gặm nhấm (hại nông, lâm nghiệp và gây bệnh dịch cho con người). - Chim được chăn nuôi (gia cầm) cung cấp thực phẩm, làm cảnh. - Chim có lông (vịt, ngan ngỗng) làm chăn, đệm hoặc làm đồ trang trí (lông đà điểu). - Chim được huấn luyện để săn mồi (cốc đế, chim ưng, đại bàng), chim phục vụ du lịch, săn bắt (vịt trời, ngỗng trời, gà gô,...). - Chim có vai trò trong tự nhiên (vẹt ăn quả rụng phát tán cây rừng hoặc chim hút mật ăn mật hoa giúp cho sự thụ phấn cây...). * Tác hại: Có một số loài chim có hại cho kinh tế nông nghiệp như chim ăn quả, chim ăn hạt, chim ăn cá..