Từ đồng nghĩa với từ vương trong câu ."Trong nhập nhoạng , thỉnh thoảng lại bật lên một mảng sáng mờ của ánh ngày vương lại."
Trong ập nhoạng, thỉnh thoảng lại bật lên một mảng sáng mờ của ánh ngày vương lại.
Câu 2 (1 điểm)
Xác định chủ ngữ, vị ngữ trong những câu sau:
a. Những cánh đồng lúa xanh mướt, dập dờn trong gió nhẹ; chúng đuổi nhau mãi, đuổi nhau mãi từ ven làng
đến tít tắp chân đê.
b. Trong nhập nhoạng, thỉnh thoảng lại bật lên một mảng sáng mờ của ánh ngày vương lại.
a, Chủ ngữ 1 : Những cánh đồng lúa
Vị ngữ 1 : xanh mướt, dập dờn trong gió nhẹ
Chủ ngữ 2 : chúng
Vị ngữ 2 : uổi nhau mãi, đuổi nhau mãi từ ven làng
b,
-Trạng ngữ: Trong nhập nhoạng
-Chủ ngữ: một mảng sáng mờ của ánh ngày vương lại
-Vị ngữ: thỉnh thoảng lại bật lên
a. Những cánh đồng lúa /xanh mướt, dập dờn trong gió nhẹ; chúng /đuổi nhau mãi, đuổi nhau mãi từ ven làng
đến tít tắp chân đê.
b. Trong nhập nhoạng, thỉnh thoảng lại bật lên một mảng sáng mờ của/ ánh ngày vương lại.
các thành phần trong câu:" Trong nhập nhoạng, thỉnh thoảng lại bật lên một mảng sáng mờ của ánh ngày vương lại" được sắp xế theo trật tự nào?
A chủ ngữ-vị ngữ-trạng ngữ B trạng ngữ-chủ ngữ-vị ngữ
C trạng ngữ-vị ngữ-chủ ngữ D vị ngữ-chủ ngữ-trạng ngữ
giải hộ mik với
là đáp án c nha!!!
bạn thi trạng nguyên văn đúng không???
tk cho mk với ạ 1
điền tiếp vào chỗ chấm:Trong................nhoạng, thirng thoảng lại bật lên một mảng sáng mờ của ánh ngày
nhanh nhé mik cần gấp
thank you
Viết lại đoạn văn sau sao cho giàu hình ảnh và có sức gợi hơn bằng cách dùng các từ láy, phép nhân hóa và so sánh phù hợp.
Đêm trăng sáng lắm! Ánh trăng tỏa khắp nơi làm cảnh vật hiện lên rõ nét. Gió thổi nhẹ, lá cây xào xạc. Trên trời cao, những ngôi sao như bị mờ đi. Thỉnh thoảng, khi trăng bị đám mây che khuất, cảnh vật mờ đi một chút rồi lại sáng lên.
Mina giúp mình nha! Mình cần gấp lắm.
- Trăng đêm nay sáng vằng vặc. Ánh trăng hiện lên tỏa sáng cả một vùng trời. Gió lay nhe trên những vòm cây, làm lá cây rơi xuống phát ra những âm thanh xào xạc.Trên trời cao, những ngôi sao như bị một màn mây mờ che phủ, nhấp nháy phái cuối chân trời. Chốc chốc, trăng bị che đi, mọi thứ như mờ ảo, rồi sự vật lại bừng sáng lên trong ánh trăng tuyệt đẹp.
- Mặt hồ luôn luôn thay đổi theo thời gian trong ngày. Buổi sớm khi mặt trời vừa bừng tỉnh giấc, gió lướt nhẹ, mặt hồ lấp lánh ánh bạc; chiều tối, khi hoàng hôn buông trùm tấm áo đen lên cảnh vật, hồ như cảm thấy buồn, thẫm lại; để rồi khi thành phố lên đèn, hồ lấp lánh với muôn ngàn ánh sáng lung linh.
T.I.C.k mk nha
Nhưng mà không có, nếu bạn biết thì tìm rồi copy hộ mình đi.
Viết lại các đoạn văn sau sao cho dầu hình ảnh và có sức gợi hơn bằng cách dùng các từ lấy các phép so sánh nhân hóa phù hợp
a. Đêm trăng sáng lắm. Ánh trăng tỏa khắp nơi làm cảnh vật hiện lên rõ nét . Gió thổi nhẹ , lá cây xào xạc . Trên trời cao , Những ngôi sao như bị mờ đi, nhấp nháy mãi không thôi . Thỉnh thoảng , khi trang bị đám mây che khuất cảnh vật mờ đi một chút rồi lại sáng lên
vao canh nao de danh gia
Tìm từ đồng nghĩa với từ "vương" trong câu:"Cô thứ ba thấy đôi dép của em bé vương dưới gầm bố."
*Đồng nghĩa:
vấn vương,vương vít,vương vấn
chúc bn hoc tốt
vương vãi ko đồng nghĩa bn nhé
Tìm 2 từ ghép có tiếng “vương” đồng âm với từ “vương” trong câu "Đồng làng vương chút heo may"
Tìm chỉ từ trong những câu sau đây. Xác định ý nghĩa và chức vụ của các chỉ từ ấy.
a) Vua cha xem qua một lượt rồi dừng lại trước chồng bánh của Lang Liêu, rất vừa ý, bèn gọi lên hỏi. Lang Liêu đem giấc mộng gặp thần ra kể lại. Vua cha ngẫm nghĩ rất lâu rồi chọn hai thứ bánh ấy đem tế Trời, Đất cùng Tiên vương.
(Bánh chưng, bánh giầy)
b) Đấy vàng, đây cũng đồng đen
Đấy hoa thiên lí, đây sen Tây Hồ.
(Ca dao)
c) Nay ta đưa năm mươi con xuống biển, nàng đưa năm mươi con lên núi, chia nhau cai quản các phương.
(Con Rồng cháu Tiên)
d) Từ đó nhuệ khí của nghĩa quân ngày một tăng.
(Sự tích Hồ Gươm)
Câu | Chỉ từ | Ý nghĩa | Chức vụ ngữ pháp |
a | ấy | Định vị sự vật trong không gian | Làm phụ ngữ sau trong cụm danh từ |
b | Đấy, đây | Định vị sự vật trong không gian | Làm chủ ngữ |
c | nay | Định vị sự vật trong thời gian | Làm trạng ngữ |
d | đó | Định vị sự vật trong thời gian | Làm trạng ngữ |