Câu 24: Khối lượng của hỗn hợp gồm 44,8 lít khí SO2 và 5,6 lít khí CO (đktc) là: (O =16, C =12, S =32)
A. 135 gam
B. 153 gam
C. 250 gam
D. 256 gam
Khối lượng của 44,8 lít khí oxi ở đktc là :
A. 48 gam
B. 32 gam
C. 128 gam
D. 64 gam
\(n_{O_2}=\dfrac{44,8}{22,4}=2\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{O_2}=32.2=64\left(g\right)\)
Chọn D
Sục 5,6 lít khí SO2 (đktc) vào 600 ml dung dịch KOH 1M. Khối lượng chất tan trong dung dịch sau phản ứng là bao nhiêu gam?
A. 45,1 gam
B. 39,5 gam
C. 30 gam
D. 46,3 gam.
Đốt cháy hoàn toàn m (g) hỗn hợp gồm CH₄, C₂H₂ trong không khí thu được 8,96 lít khí CO₂ (ở đktc) và 9 gam nước, giá trị của m là bao nhiêu?
A 5,8 gam
B 11,6 gam
C 53,2 gam
D 11,3 gam
\(n_{CO_2}=\dfrac{8,96}{22,4}=0,4\left(mol\right)\)
=> nC = 0,4 (mol)
\(n_{H_2O}=\dfrac{9}{18}=0,5\left(mol\right)\)
=> nH = 1 (mol)
m = mC + mH = 0,4.12 + 1.1 = 5,8 (g)
=> A
Đốt cháy hoàn toàn một lượng cacbon. Sau phản ứng thu được 44,8 lít khí cacbon dioxit. Khối lượng cacbon đã dùng là:
A. 24 gam
B. 2,4 gam
C. 12 gam
D. 36 gam
\(n_{CO_2}=\dfrac{44.8}{22.4}=2\left(mol\right)\)
\(C+O_2\underrightarrow{^{^{t^0}}}CO_2\)
\(2..............2\)
\(m_C=2\cdot12=24\left(g\right)\)
\(\Rightarrow A\)
câu : cho 10gam hỗn hợp Fe và Cu tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng để điều chế H2 ta thu được 2,24 lít khí H2(đktc), Khối lượng của Fe và Cu lần lượt là:
A. 6,92 gam và 3,08 gam
B. 5,6 gam và 4,4 gam
C. 3,08 gam và 6,92 gam
D.3,6 gam và 6,4 gam
\(n_{H_2}=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1mol\)
\(Fe+H_2SO_4\rightarrow FeSO_4+H_2\)
0,1 0,1 ( mol )
\(m_{Fe}=0,1.56=5,6g\)
\(\rightarrow m_{Cu}=10-5,6=4,4g\)
--> B
Cho 15 gam hỗn hợp Mg, Fe và Zn tác dụng hoàn toàn với axit HCldư. Sau phản ứng thu được 5,6 lít khí H2 (đktc). Khối lượng muối thu được trong dung dịch sau phản ứng là:
A. 35,2 gam
B. 33 gam
C. 30,25 gam
D. 32,75 gam
\(n_{H_2}=\frac{5,6}{22,4}=0,25(mol)\\ m_{H_2}=0,25.2=0,5(g)\\ BT H:\\ n_{HCl}=2n_{H_2}=0,25.2=0,5(mol)\\ m_{HCl}=0,5.36,5=18,25(g)\\ BTKL:\\ m_{hh}+m_{HCl}=m_{muối}+m_{H_2}\\ 15+18,25=m_{muối}+0,5\\ \to m_{muối}=32,75(g)\\ \to D\)
Cho kim loại Ba vào HCl thu được BaCl 2 và 5,6 lít khí hiddro ở đktc
Tính khối lượng Mg tham gia
A.
34,25 gam
B.
10 gam
C.
767,2 gam
D.
24 gam
\(n_{H_2}=\dfrac{5.6}{22.4}=0.25\left(mol\right)\)
\(Ba+2HCl\rightarrow BaCl_2+H_2\)
\(0.25................................0.25\)
\(m_{Ba}=0.25\cdot137=34.25\left(g\right)\)
$Ba+2HCl\to BaCl_2+H_2\uparrow$
$n_{H_2}=\dfrac{5,6}{22,4}=0,25(mol)$
Theo PT: $n_{Ba}=n_{H_2}=0,25(mol)$
$\Rightarrow m_{Ba}=0,25.137=34,25(g)$
$\to A$
Hòa tan 2,78 gam hỗn hợp gồm nhôm và sắt tác dụng với dung dịch HCl dư. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 1,568 lít khí (đktc). Khối lượng của muối sắt thu được sau phản ứng là
A. 2,54 gam
B. 5,8 gam
C. 2,45 gam
D. 5,08 gam
\(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\\ 2Al+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2\\ Đặt:\left\{{}\begin{matrix}n_{Fe}=x\left(mol\right)\\n_{Al}=y\left(mol\right)\end{matrix}\right.\\ \Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}56x+27y=2,78\\x+1,5y=0,07\end{matrix}\right.\\ \Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=0,04\\y=0,02\end{matrix}\right.\\ n_{FeCl_2}=n_{Fe}=0,04\left(mol\right)\\ \Rightarrow m_{FeCl_2}=0,04.127=5,08\left(g\right)\)
Cho hỗn hợp A gồm Fe và Mg (tỉ lệ mol 1:2) tác dụng với dung dịch HCl dư, thấy thoát ra 6,72 lít khí (đktc). Khi cô cạn dung dịch thu được bao nhiêu gam muối?
A. 31,7 gam
B. 36 gam
C. 27,4 gam
D. 24 gam
Đặt x là số mol Fe => 2x là số mol Mg
PTHH: Fe +2 HCl -> FeCl2 + H2
Mg + 2 HCl -> MgCl2 + H2
Ta có: nH2(tổng)=nFe+nMg=3x(mol)
<=> 0,3=3x
<=>x=0,1
=> m(muối)= mFeCl2 + mMgCl2 = 0,1. 127+ 0,2.95= 31,7(g)
=> CHỌN A