Khối lượng mol trung bình của hỗn hợp khí gồm 0,5 mol CO2và 1,5 mol O2 ở đktc là:
A. 23 gam. B. 31 gam. C. 35 gam. D. 38 gam.
Một hỗn hợp khí gồm 0,75 mol H2; 0,25 mol N2 và 0,5 mol CO2. Khối lượng trung bình của 3 mol hỗn hợp khí trên là
A. 31,66 gam. B. 17,8 gam. C. 48,8 gam. D. 38,4 gam.
Với 3 mol hỗn hợp khí có : 1.5 (mol) H2 , 0.5 (mol) N2 và 1 (mol) CO2
\(\overline{M}=\dfrac{1.5\cdot2+0.5\cdot28+1\cdot44}{3}=20.33\left(g\text{/}mol\right)\)
Hãy tính:
a) Số mol của: 2,4 gam Mg; 32,5 gam Zn ; 2,7 gam Al; 19,2 gam Cu
b) Khối lương của: 0,5 mol CO2; 1,5 mol H2; 2mol N2. 3mol CuO
c) Số mol và thể tích của hỗn hợp khí (đktc) gồm có: 14,2 gam Cl2; 4,8 gam H2 và 3,2 gam O2.
Giúp mình với mọi người, xin cảm ơn nhiều
a) \(n_{Mg}=\dfrac{2,4}{24}=0,1\left(mol\right)\)
\(n_{Zn}=\dfrac{32,5}{65}=0,5\left(mol\right)\)
\(n_{Al}=\dfrac{2,7}{27}=0,1\left(mol\right)\)
\(n_{Cu}=\dfrac{19,2}{64}=0,3\left(mol\right)\)
b)
\(m_{CO_2}=44.0,5=22\left(g\right)\)
\(m_{H_2}=1,5.2=3\left(g\right)\)
\(m_{N_2}=2.28=56\left(g\right)\)
\(m_{CuO}=3.80=240\left(g\right)\)
c) \(n_{Cl_2}=\dfrac{14,2}{71}=0,2\left(mol\right)\)
\(n_{H_2}=\dfrac{4,8}{2}=2,4\left(mol\right)\)
\(n_{O_2}=\dfrac{3,2}{32}=0,1\left(mol\right)\)
=> nhh = 0,2 + 2,4 + 0,1 = 2,7 (mol)
=> Vhh = 2,7.22,4 = 60,48(l)
Hãy tính:
a) Số mol của: 2,4 gam Mg; 32,5 gam Zn ; 2,7 gam Al; 19,2 gam Cu
b) Khối lương của: 0,5 mol CO2; 1,5 mol H2; 2mol N2. 3mol CuO
c) Số mol và thể tích của hỗn hợp khí (đktc) gồm có: 14,2 gam Cl2; 4,8 gam H2 và 3,2 gam O2.
Mong các bạn giúp mình với ạ
\(a.n_{Mg}=\dfrac{2,4}{24}=0,1\left(mol\right)\\ n_{Zn}=\dfrac{32,5}{65}=0,5\left(mol\right)\\ n_{Al}=\dfrac{2,7}{27}=0,1\left(mol\right)\\ n_{Cu}=\dfrac{19,2}{64}=0,3\left(mol\right)\)
\(b.m_{CO_2}=0,5.44=22\left(g\right)\\ m_{H_2}=1,5.2=3\left(g\right)\\ m_{N_2}=2.28=56\left(g\right)\\ m_{CuO}=3.80=240\left(g\right)\)
\(c.n_{Cl_2}=\dfrac{14,2}{71}=0,2\left(mol\right)\\ n_{H_2}=\dfrac{4,8}{2}=2,4\left(mol\right)\\ n_{O_2}=\dfrac{3,2}{32}=0,1\left(mol\right)\\\Rightarrow n_{hh}=0,2+2,4+0,1=2,7\left(mol\right)\\ \Rightarrow V_{hh}=2,7.22,4=60,48\left(l\right)\)
\(a,n_{Mg}=\dfrac{2,4}{24}=0,1(mol); n_{Zn}=\dfrac{32,5}{65}=0,5(mol)\\ n_{Al}=\dfrac{2,7}{27}=0,1(mol); n_{Cu}=\dfrac{19,2}{64}=0,3(mol)\)
\(b,m_{CO_2}=0,5.44=22(g);m_{H_2}=1,5.2=3(g)\\ m_{N_2}=2.28=56(g);m_{CuO}=3.80=240(g)\)
\(c,n_{hh}=n_{Cl_2}+n_{H_2}+n_{O_2}=\dfrac{14,2}{71}+\dfrac{4,8}{2}+\dfrac{3,2}{32}=0,2+2,4+0,1=2,7(mol)\\ V_{hh}=2,7.22,4=60,48(l)\)
Cho hỗn hợp gồm 1,5 mol O 2 ; 2,5 mol N 2 ; 0,5 mol C O 2 và 0,5 mol S O 2 . Cho các khí sau: C H 4 (0,25 mol), H 2 (6 gam), C O 2 (22 gam) và O 2 (5,6 lít ở đktc). Hãy xác định chất có số phân tử lớn nhất.
1.Tính khối lượng của hỗn hợp gồm:
a) 3 mol CO2và 2 mol CO
b) 2,24 lít SO2và 1,12 lit O2
2. Tính thể tích ở đktc của hỗn hợp gồm:
a) 4,4 gam CO2và 0,4 gam H2
b) 6,0.10 23phân tử NH3và 3,0 . 10 23phân tử O2
\(1,\\ a,m_{hh}=3.44+2.28=188(g)\\ b,m_{hh}=\dfrac{2,24}{22,4}.64+\dfrac{1,12}{22,4}.32=8(g)\\ 2,\\ a,V_{hh}=(\dfrac{4,4}{44}+\dfrac{0,4}{2}).22,4=6,72(l)\\ b,V_{hh}=(\dfrac{6.10^{23}}{6.10^{23}}+\dfrac{3.10^{23}}{6.10^{23}}).22,4=33,6(l)\)
a)Khối lượng của 0,25 mol CuO.
b)Số phân tuer của 19 gam MgCl2.
c)Thể tích của hỗn hợp khí gồm: 0,2 mol CO2, 0,3 mol H2 và 6,4 gam O2(ở đktc).
a)mCuO=0.25*(64+16)=20(g)
b)\(n_{MgCl_2}=\dfrac{19}{95}=0.2\left(mol\right)\)
Số phân từ MgCl2 có trong 19g là
0.2*6*1023=1,2.1023
c)
\(V_{hh}=\left(0.2+0.3+\dfrac{6.4}{32}\right).22,4=\left(0.5+0.2\right)=0.7\cdot22,4=15,68\left(l\right)\)
Bài 30: Tính thể tích (ở đktc) của
a. 0,15 mol O2 b. 48 gam CO2 c. Hỗn hợp gồm: 16gam khí SO2 ; 18.1023 phân tử khí H2
Bài 31: Tính khối lượng của
a. 0,4 mol Fe2O3 b.14,56 lít khí CO2 ở đktc c. 1,2.1023 phân tử khí O2
a, VO\(_2\) = 0,15 . 22,4 = 3,36 lít
b, V\(CO_2\) = \((\dfrac{48}{44}).22,4\approx24,43\) ( lít )
c, \(V_{SO_2}=\left(\dfrac{16}{64}\right).22,4=5,6\) ( lít )
\(V_{H_2}=\left(\dfrac{18.10^{23}}{6.10^{23}}\right).22,4=67,2\) ( lít )
=> \(V_{hh}=5,6+67,2=72,8\) ( lít )
Bài 31:
a, mFe\(_2\)O\(_3\) = 0,4. 160 = 64( g )
b, \(m_{CO_2}=\left(\dfrac{14,56}{22,4}\right).44=28,6\) ( g )
c, \(m_{O_2}=\left(\dfrac{1,2.10^{23}}{6.10^{23}}\right).32=6,4\) ( g )
Tính khối lượng mol của:
a. Đơn chất kim loại R biết 0,15 mol R có khối lượng 6 gam.
b. Khí A tạo biết 5,6 lít khí A ở đktc có khối lượng 7 gam.
c. Hỗn hợp khí chứa 4 mol N2 và 1 mol O2
\(a,M_R=\dfrac{6}{0,15}=40\left(g/mol\right)\\ b,M_A=\dfrac{m_A}{n_A}=\dfrac{7}{\dfrac{5,6}{22,4}}=\dfrac{7}{0,25}=28\left(g/mol\right)\\ c,\overline{M_{hh}}=\dfrac{4\cdot28+1\cdot32}{4+1}=\dfrac{144}{5}=28,8\left(g/mol\right)\)
Câu 2.
a. Tìm thể tích của 0,25 mol khí CO2 ở (đktc).
b. Tìm khối lượng của 0,5 mol nhôm oxit ( Al2O3)
c. Tìm số phân tử N2O5 , số nguyên tử N có trong 54 gam N2O5.
d. Tính thể của hỗn khí gồm 6,72 lit khí hidro O2 và 0,25 mol khí oxi CO2 (đktc)
\(a.V_{CO_2\left(dktc\right)}=0,25.22,4=5,6\left(l\right)\)
\(b.m_{Al_2O_3}=0,5.160=80\left(g\right)\)