Bài 7. Một biến trở con chạy được mắc nối tiếp với một bóng đèn ghi 12V-3 W rồi mắc vào nguồn điện có hiệu điện thế 24V. Khi con chạy ở chính giữa biến trở thì đèn sáng bình thường.
Tìm điện trở toàn phần của biến trở.
Bài 2: Một biến trở con chạy được mắc nối tiếp với một bóng đèn loại 6V – 0,5A rồi mắc vào nguồn điện có hiệu điện thế 24V. Khi con chạy ở chính giữa biến trở thì đèn sáng bình thường. a. Tìm điện trở của biến trở khi đèn sáng bình thường. b. Tìm điện trở toàn phần (R) của biến trở.
Điện trở tương đương của mạch khi đèn sáng bình thường là:
Rtđ=24/0,5=48(Ω)
Điện trở của đèn là:
Rd=6/0,5=12(Ω)
Điện trở của biến trở là:
Rb=Rtđ−Rd=36(Ω)
Điện trở toàn phần của biến trở là:
Rtp=36.2=72(Ω)
b.Điện trở suất của biến trở là:
Rtp=ρ.l/S→p=RtpS/l=4.\(10^{-7}\)
Một bóng đèn ghi 12V-6W mắc nối tiếp với một biến trở con chạy vào nguồn điện có hiệu điện thế không đổi là 15V.Để đèn sáng bình thường phải chỉnh biến trở có trị số là
\(\left\{{}\begin{matrix}I=I1=I2=P:U=6:12=0,5A\\U2=U-U1=15-12=3V\end{matrix}\right.\)
\(=>R2=U2:I2=3:0,5=6\Omega\)
Một bóng đèn có điện trở 6Ω được mắc nối tiếp với một biến trở con chạy vào nguồn điện có hiệu điện thế 12V. Biến trở có điện trở lớn nhất 50 Ω. Hiệu điện thế ở hai đầu bóng đèn là 3V. a. Phải điều chỉnh biến trở có giá trị là bao nhiêu để đèn sáng bình thường? b. Điều chỉnh con chạy của biến trở để có điện trở là 40 Ω. Tính hiệu điện thế giữa hai đầu bóng đèn và cho biết độ sáng của đèn tăng hay giảm so với lúc ban đầu?
Bài 1: Một bóng đèn sáng bình thường có điện trở 7,5Ω và cường độ dòng điện chạy qua đèn khi đó là 0,6A. Bóng đèn được mắc nối tiếp với một biến trở và cả hai được mắc vào hiệu điện thế 12V . Phải điều chỉnh biến trở đến trị số là bao nhiêu để đèn sáng bình thường?
Bài 2: Một bóng đèn có hiệu điện thế định mực 2,5V và cường độ dòng điện định mức 0,4A được mắc nối tiếp với một biến trở còn chạy để sử dụng với nguồn điện có hiệu điệc thế không đổi 12V. Để dèn sáng bình thường thì phải điều chỉnh biến trở có điện trở là bao nhiêu?
Bài 1:
Ta có: \(\left\{{}\begin{matrix}U_b=U-U_d=12-\left(7,5\cdot0,6\right)=7,5V\\I=I_d=I_b=0,6A\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow R_b=U_b:I_b=7,5:0,6=12,5\Omega\)
Bài 2:
Ta có: \(\left\{{}\begin{matrix}U_b=U-U_d=12-2,5=9,5V\\I=I_d=I_b=0,4A\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow R_b=U_b:I_b=9,5:0,4=23,75\Omega\)
2. Một bóng đèn sáng bình thường khi có hiệu điện thế U1 = 1,5 V, khi đó cường độ dòng điện
qua bóng đèn là I1 = 0,5 A. Đèn được mắc nối tiếp với một biến trở con chạy C vào nguồn điện
có hiệu điện thế U = 12 V. Biến trở có điện trở lớn nhất là Rmax = 4 Ω. a) Vẽ sơ đồ mạch điện?
b) Tính điện trở của biến trở khi đèn sáng bình thường?
2. Một bóng đèn sáng bình thường khi có hiệu điện thế U1 = 1,5 V, khi đó cường độ dòng điện
qua bóng đèn là I1 = 0,5 A. Đèn được mắc nối tiếp với một biến trở con chạy C vào nguồn điện
có hiệu điện thế U = 12 V. Biến trở có điện trở lớn nhất là Rmax = 4 Ω.
a) Vẽ sơ đồ mạch điện?
b) Tính điện trở của biến trở khi đèn sáng bình thường?
Một bóng đèn sáng bình thường với hiệu điện thế định mức U Đ = 6V và khi đó dòng điện chạy qua đèn có cường độ I Đ = 0,75A. Mắc bóng đèn này với một biến trở có điện trở lớn nhất là 16Ω vào hiệu điện thế U = 12V. Phải điều chỉnh biến trở có điện trở là bao nhiêu để đèn sáng bình thường nếu mắc bóng đèn nối tiếp với biến trở vào hiệu điện thế U đã cho trên đây?
Mắc bóng đèn nối tiếp với biến trở, đèn sáng bình thường khi:
I b = I Đ = I = 0,75A
U b + U Đ = U và U Đ = 6V → U b = U – U Đ = 12 – 6 = 6V
Điện trở của biến trở là: R b = U b / I b = 6/0,75 = 8Ω
Mắc bóng đèn nối tiếp với biến trở, đèn sáng bình thường khi:
I b = I Đ = I = 0,75A
U b + U Đ = U và U Đ = 6V → U b = U – U Đ = 12 – 6 = 6V
Điện trở của biến trở là: R b = U b / I b = 6/0,75 = 8Ω
Một bóng đèn có ghi (2,5 V – 1 W) được mắc nối tiếp với một biến trở con chạy để sử dụng với nguồn điện có hiệu điện thế không đổi 12 V. |
a) Nêu ý nghĩa con số ghi trên bóng đèn. b) Để đèn sáng bình thường thì phải điều chỉnh biến trở có điện trở là bao nhiêu? |
a. Ý nghĩa con số ghi trên bóng đèn là: Hiệu điện thế định mức của bóng là 2,5V và công suất định mức của bóng là 1W
b. Cường độ dòng điện định mức của bóng đèn là: \(I=\dfrac{P}{U}=\dfrac{1}{2,5}=0,4A\)
Để bóng đèn sáng bình thường thì điện trở có giá trị là: \(R=\dfrac{U}{I}=\dfrac{12}{0,4}=30\Omega\)
câu 9: Có 2 bóng đèn 6V giống nhau mắc nối tiếp vào HĐT 12V thì các đèn sáng bình thường và CĐDĐ qua đèn 1,5A.
a/ Tính R của mỗi bóng.
b/ Mắc nối tiếp 2 bóng đèn này với một biến trở ghi 100 - 2Avào mạch điện có HĐT 24V. Điều chỉnh con chạy cho các bóng sáng bình thưòng; tính Rtđ của mạch điện và Rb của biến trở khi đó.
Vì đèn sáng bình thường
nên \(U_1=U_{đm1}=6\left(V\right);U_2=U_{đm2}=6\left(V\right);I_1=I_{ĐM};I_2=I_{ĐM}\)
MCD:R1ntR2
Điện trở của mỗi bóng là:
\(I=I_1=I_2=1,5\left(A\right)\)
\(R_1=\dfrac{U_1}{I_1}=\dfrac{6}{1,5}=4\left(\Omega\right);R_2=\dfrac{U_2}{I_2}=\dfrac{6}{1,5}=4\left(\Omega\right)\)