Biết Ba có hoá trị II , và gốc SO4 hoá II. Vậy công thức hoá học của hợp chất tạo bởi Ba và gốc SO4 là : A.Ba2SO4 ; B.Ba2(SO4)2 ; C.BaSO4 ; D.Ba(SO4)2
Lập công thức hoá học của những hợp chất tạo bởi :
c) N(III) và O.
d) Ba(II) và SO4(II).
Mọi người giải chi tiết giúp em với hic:(
A.lập công thức hoá học của hợp chất tạo bởi nhôm (al) hoá trị (III ) và nhóm (sO4) hoá trị (II)
viết chữ đen nền đen -----> não đẳng cmnr cấp
\(CTTQ:Al_x^{III}\left(SO_4\right)_y^{II}\\ \Rightarrow x\cdot III=y\cdot II\Rightarrow\dfrac{x}{y}=\dfrac{2}{3}\Rightarrow x=2;y=3\\ \Rightarrow Al_2\left(SO_4\right)_3\)
Bài 8:
a. Tính hóa trị của Fe trong hợp chất FeCl3, biết Cl(I) và tron hợp chất FeO
b. Lập công thức hoá học của hợp chất tạo bởi nhôm hoá trị (III) và S hóa trị (II)
của Cu(II) và SO4(II)
a) gọi hoá trị của Fe trong các hợp chất là \(x\)
\(\rightarrow Fe^x_1Cl_3^I\)\(\rightarrow x.1=I.3\rightarrow x=III\)
vậy Fe hoá trị III
\(\rightarrow Fe^x_1O_1^{II}\rightarrow x.1=II.1\rightarrow x=II\)
vậy Fe hoá trị II
b)
ta có CTHH: \(Al^{III}_xS_y^{II}\)
\(\rightarrow III.x=II.y\rightarrow\dfrac{II}{III}=\dfrac{2}{3}\rightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=2\\y=3\end{matrix}\right.\)
\(\rightarrow CTHH:Al_2S_3\)
ta có CTHH: \(Cu^{II}_x\left(SO_4\right)^{II}_y\)
\(\rightarrow II.x=II.y\rightarrow\dfrac{x}{y}=\dfrac{II}{II}=\dfrac{1}{1}\rightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=1\\y=1\end{matrix}\right.\)
\(\rightarrow CTHH:CuSO_4\)
Công thức hóa học của hợp chất tạo bởi Mg hóa trị II và nhóm SO4 hoá trị II là
A. Mg2SO4 B. MgSO4. C. Mg2(SO4)2 D. Mg2(SO4)3
B
công thức HH chung là : MG2xSO24y
theo quy tắc hóa trị ta có : x . 2=y . 2
chuyển thành tỉ lệ :x/y=2/2=1/1=> x=1 ;y=1 =>CTHH là MgSo4
Công thức hóa học của hợp chất tạo bởi Mg hóa trị II và nhóm SO4 hoá trị II làA. Mg2SO4 B. MgSO4. C. Mg2(SO4)2 D. Mg2(SO4)3
26
Hợp chất của nguyên tố Al với X là AlX và hợp chất của nguyên tố Y với H là YH3. Công thức hoá học hợp chất của X với Y là:
A.
X2Y
B.
XY2
C.
X2Y3
D.
XY
27
Oxit của sắt là Fe2O3 biết (SO4) có hóa trị II. Vậy công thức của hợp chất tạo bởi sắt là:
A.
Fe3(SO4)2
B.
Fe2(SO4)2
C.
Fe2(SO4)3
D.
FeSO4
28
Muốn thu khí H2 vào bình thì có thể thu bằng cách nào sau đây?
A.
Lúc đầu để đứng bình, khi gần đầy rồi thì úp ngược bình
B.
Để đứng bình
C.
Đặt úp ngược bình
D.
Lúc đầu úp ngược bình, khi gần đầy rồi thì để đứng bình
29
Kim loại M tạo ra hiđroxit M(OH)2. Phân tử khối của oxit là 90. M là kim loại:
A.
Fe
B.
Zn
C.
Cu
D.
Mg
30
Nguyên tử N có hoá trị III trong phân tử chất nào sau đây?
A.
N2O3
B.
N2O5
C.
NO2
D.
NO
anh emmmmm giúp toiii!!
Hãy xác định công thức hoá học của hợp chất potassium sulfate có cấu tạo từ K hoá trị I và nhóm SO4 có hoá trị II.?
Gọi CTHH chung là \(K_x^I\left(SO_4\right)_y^{II}\)
Theo quy tắc hoá trị:\(x.I=y.II\Rightarrow\dfrac{x}{y}=\dfrac{II}{I}=\dfrac{2}{1}\Rightarrow x=2;y=1\)
\(\Rightarrow CTHH:K_2SO_4\)
K có hoá trị I, nhóm (SO4) có hoá trị II. Vậy công thức hợp chất giữa K và nhóm (SO4) được viết như thế nào?
: Hợp chất X tạo bởi nguyên tố X với nhóm SO4 (hoá trị II) là XSO4 và hợp chất tạo bởi nguyên tố Y với H là HY. Hợp chất tạo bởi nguyên tố X và Y có công thức là
Công thức hoá học của hợp chất tạo bởi nguyên tố R với nhóm SO4 là R2(SO4)3. Công thức hoá học của hợp chất tạo bởi nguyên tố R và nguyên tố Clo là:
nhóm $SO_4$ có hoá trị II. Gọi hoá trị của R là x, theo quy tắc hoá trị :
$x.2 = II.3 \Rightarrow x = III$
nguyên tố $Cl$ có hoá trị I. Gọi CTHH cần tìm là $R_aCl_b$, theo quy tắc hoá trị :
$III.a = I.b \Rightarrow \dfrac{a}{b} = \dfrac{1}{3}$
Vậy CTHH là $RCl_3$