R1 = 10 ôm, R2 = 15 ôm mắc song song với nhau. Điện trở tương đương của đoạn mạch có trị số là?
Một đoạn mạch gồm hai điện trở R1=15 ôm và R2=30 ôm mắc song song với nhau điện trở tương đương của đoạn mạch là
Rtđ = R1*R2/R1+R2 = 15*30/15+30 = 10 (Ω)
Điện trở tương đương của mạch điện :
\(\dfrac{1}{R_{td}}=\dfrac{1}{R_1}+\dfrac{1}{R_2}=\dfrac{1}{15}+\dfrac{1}{30}=\dfrac{1}{10}\Rightarrow R_{td}=10\Omega\)
Cho đoạn mạch gồm 2 điện trở R1=60 ôm;R2= 120 ôm mắc song song với nhau. Điện trở tương đương của đoạn mạch có giá trị :
MCD: R1//R2
\(R_{tđ}=\dfrac{R_1R_2}{R_1+R_2}=\dfrac{60\cdot120}{60+120}=40\left(\Omega\right)\)
Cho đoạn mạch gồm hai điện trở r1 = 40 ôm R2 = 6 ôm mắc song song với nhau Điện trở tương đương r TD của đoạn mạch có giá trị là bao nhiêu
\(R=\dfrac{R1\cdot R2}{R1+R2}=\dfrac{40\cdot6}{40+6}=\dfrac{120}{23}\Omega\)
có 3 điện trở R1 là 5 ôm ,R2 là 10 ôm ,R3 là 15 ôm được mắc song song với hiệu điện thế U=6V
A)tính điện trở tương đương của đoạn mạch
B) tính cường độ dòng điện trong mạch chính
điện trở tương đương của đoạn mạch là
1/Rtđ=1/R1 + 1/R2 +1/R3
1/Rtđ=1/5 +1/10 +1/15
Rtđ= 2,73Ω
cường độ dòng điện trong mạch là
I=U/Rtđ=6/2,73=2,2A
a) Điện trở tương đương của đoạn mạch là:
\(\dfrac{1}{R_{td}}\)= \(\dfrac{1}{R1}+\dfrac{1}{R2}+\dfrac{1}{R3}\)\(=\dfrac{1}{5}+\dfrac{1}{10}+\dfrac{1}{15}=\dfrac{11}{30}\)
=> R= \(\dfrac{30}{11}\)Ω
b) Vì R1 //R2//R3 nên U1=U2=U3=U=6V
Cường độ dòng điện chạy trong mạch chính là:
I=\(\dfrac{U}{R}=\dfrac{6}{\dfrac{30}{11}}\)=\(2,2\)A
Cho hai điện trở R1=10 ôm và R2=15 ôm mắc song song vào mạch điện có hiệu điện thế không đổi U=36V
a) tính điện trở tương đương của toàn mạch
b) Tính cường độ dòng điện chạy qua điện trở R1,R2
c)Mắc thêm R3=6 ôm nt với đoạn mạch AB.Tính hiệu điện thế hai đầu điện trở R3
Lần sau bạn lưu ý chỉ đăng 1 lần thôi nhé, tránh làm trôi câu hỏi của người khác!
Cho hai điện trở R1=10 ôm và R2=15 ôm mắc song song vào mạch điện có hiệu điện thế không đổi U=36V
a) tính điện trở tương đương của toàn mạch
b) Tính cường độ dòng điện chạy qua điện trở R1,R2
c)Mắc thêm R3=6 ôm nt với đoạn mạch AB.Tính cường độ dòng điện qua điện trở R3
a. \(R=\dfrac{R1.R2}{R1+R2}=\dfrac{10.15}{10+15}=6\Omega\)
b. \(U=U1=U2=36V\)(R1//R2)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}I1=U1:R1=36:10=3,6A\\I2=U2:R2=36:15=2,4A\end{matrix}\right.\)
\(I'=I3=I=I1+I2=3,6+2,4=6A\left(R3ntR12\right)\)
Cho ba điện trở R1 = R2 = R3 = 30 ôm mắc song song với nhau. Điện trở tương đương đương Rtđ của đoạn mạch đó có thể nhận giá trị nào trong các giá trị?
A. 10 ôm
B. 20 ôm
C. 5 ôm
D. Một kết quả khác.
\(\dfrac{1}{R}=\dfrac{1}{R1}+\dfrac{1}{R2}+\dfrac{1}{R3}=\dfrac{1}{30}+\dfrac{1}{30}+\dfrac{1}{30}=\dfrac{1}{10}\Rightarrow R=10\Omega\)
Chọn A
Cho một đoạn mạch gồm hai điện trở r1 = 9 ôm và r2 = 18 ôm mắc song song với nhau. Biết cường độ dòng điện chạy qua điện trở r1 là 0,5A. Tính a. Điện trở tương đương của đoạn mạch b. Hiện điện thế hai đầu mạch điện c. Cường độ dòng điện chạy qua R2 và qua mạch chính
a. \(R=\dfrac{R1.R2}{R1+R2}=\dfrac{9.18}{9+18}=6\left(\Omega\right)\)
b. \(U=U1=U2=I1.R1=0,5.9=4,5V\left(R1\backslash\backslash\mathbb{R}2\right)\)
c. \(\left\{{}\begin{matrix}I2=U2:R2=4,5:18=0,25A\\I=I1+I2=0,5+0,25=0,75A\end{matrix}\right.\)
Hai điện trở r1 = 3 ôm r2 = 6 ôm mắc song song với nhau vào giữa 2 điểm có U=3V .Tính điện trở tương đương và cường độ dòng điện trong đoạn mạch chính
Bạn tự làm tóm tắt nhé!
Điện trở tương đương: Rtđ = (R1.R2) : (R1 + R2) = (3.6) : (3 + 6) = 2 (\(\Omega\))
Do mạch mắc song song nên U = U1 = U2 = 3V
Cường độ dòng điện trong mạch chính: I = U : Rtđ = 3 : 2 = 1,5 (A)