Viết CTHH và tính NTK của Axit photphoric phân tử có 3 H, 1 P và 4 O liên kết nhau
Viết CTHH các chất sau:
a. Bari clorua có phân tử gồm 1 Ba, 2 Cl liên kết với nhau.
b. Magie sunfat có phân tử gồm 1 Mg, 1 S và 4 O liên kết với nhau.
c. Axit photphoric có phân tử gồm 3 H, 1 P và 3 O liên kết với nhau.
d. Nhôm hiđroxit có phân tử gồm 1 Al và 3 nhóm OH liên kết với nhau.
Trong các chất dưới đây,hãy chỉ ra và giải thích các chất nào là đơn chất,chất nào là hợp chất?Tính phân tử khối?Viết công thức hóa học các chất?
a)Khí ozon có phân tử gồm 3 O liên kết nhau
b)Axit photphoric phân tử có 3 H,1 P và 4 O liên kết nhau
c)Natri Cacbonat phân tử gồm 2 Na,1 C và 3 O liên kết nhau
d)Khí flo phân tử có 2 F liên kết nhau
e)Rượu etilic có phân tử gồm 2 C,6 H và 3 O liên kết nhau
f)Đường có phân tử gồm 12 C,22 H và 11 O liên kết nhau
Đơn chất là a,d vì chúng chỉ do một nguyên tố hóa học tạo nên
Hợp chất: còn lại, vì chúng do nhiều nguyên tố hóa học tạo nên>2
b, H3PO4, 98đvC ; C,NaCO3,,83 đvC; E, C2H6O3,78đvC, F,C12H22O11,342đvC còn các đơn chất bạn tự ghi nhé ^^
a) Ozon: O3 \(\left(M=48\right)\)
b) Axit photphoric: H3PO4 \(\left(M=98\right)\)
c) Natri Cacbonat: Na2CO3 \(\left(M=106\right)\)
d) Flo: F2 \(\left(M=38\right)\)
e) Ancol etylic: C2H5OH \(\left(M=46\right)\) (Bạn chép sai đề rồi)
f) Đường: C12H22O11 \(\left(M=342\right)\)
Viết CTHH và tính NTK Khí flo phân tử có 2 F liên kết nhau
\(CTHH:F_2\\ PTK_{F_2}=19.2=38(đvC)\)
phân tử của hợp chất A gồm 1 ntử của ntố X liên kết với 4 ntử H trong đó %X= 75%
a/ tìm NTK ,tên và KHHH của ntố
b/viết CTHH của hợp chất A .phân tử khối của A = NTK của ntố nào
Cho biết:
A) khí ozon có phân tử gồm 3O liên kết với nhau.
B)axít photphoric có phân tử gồm 3H,1P và 4O liên kết với nhau.
C)Natri cacbonat (xô đa) có phân tử gồm 2Na, 1C và 3O liên kết với nhau.
D) Khí Flo có phân tử gồm 2Flieen kết với nhau.
E) Rượu eyilic xóa phân tử gồm 2C, 6H và 1O liên kết với nhau.
F)Đường có phân tử gồm 12C, 22H và 11O liên kết với nhau.
Hỏi: -chất nào là đơn chất,chất nào là hợp chất?
-viết CTHH và tính phân tử khối các chất trên.
-Phân tử các chất trên nặng hay nhẹ hơn khí oxi bảo nhiêu lần.
-tính thành phần phần trăm theo khối lượng của các nguyên tố trong hợp chất.
a) O3
B) H3PO4
c) NaCO3
D) F2
e) C2H6O
f) C12H22O11
Đơn chất: O3; F2
Hợp chất: H3PO4, NaCO3, C2H6O, C12H22O11
\(PTK_{O_3}=NTK_O.3=16.3=48\left(đvC\right)\)
\(PTK_{H_3PO_4}=3.NTK_H+NTK_P+4.NTK_O=3.1+31+4.16=98\left(đvC\right)\)
\(PTK_{NaCO_3}=NTK_{Na}+NTK_C+3.NTK_O=23+12+3.16=83\left(đvC\right)\)
\(PTK_{F_2}=2.NTK_F=2.19=38\left(đvC\right)\)
\(PTK_{C_2H_6O}=2.NTK_C+6.NTK_H+NTK_O=2.12+6.1+16=56\left(đvC\right)\)
\(PTK_{C_{12}H_{22}O_{11}}=12.NTK_C+22.NTK_H+11.NTK_O=12.12+22.1+11.16=342\left(đvC\right)\)
Chỉ ra đâu là đơn chất, là hợp chất trong các chất sau, đồng thời tính PTK của chúng
a. Axit Photphoric có phân tử gồm: 3H, 1P, 4 O liên kết với nhau
b. Natri Cacbonat có phân tử gồm: 2Na, 1C, 3 O liên kết với nhau
c. Khí Flo có phân tử gồm 2F liên kết với nhau
d. Đường có phân tử gồm 12C, 22H, 11 O liên kết với nhau
Viết CTHH và tính phân tử khối của các chất sau:
a/ Khí metan, biết trong phân tử có 1C và 4H liên kết với nhau.
b/ Axit nitric, biết trong phân tử có 1H liên kết với một nhóm NO3
a/ CTHH: CH4
\(PTK=12+4.1=16\left(đvC\right)\)
b/ CTHH: HNO3
\(PTK=1+14+3.16=63\left(đvC\right)\)
Câu 1 (2đ): Hãy viết CTHH và tính phân tử khối của các chất sau:
a. Axit photphoric, có phân tử gồm 3H, 1P, 4O.
b. Magie sunfat, có phân tử gồm 1Mg, 1S, 4O.
c. Canxi clorua, có phân tử gồm 1Ca, 2Cl.
d. Axit cacbonic, có phân tử gồm 2H, 1C, 3O.
Câu 2 (4đ):
2.1/ Tính hóa trị của:
a. Fe trong hợp chất FeCl2 ( biết Cl (I)).
b. NHóm NO3 trong hợp chất Cu(NO3)2 (biết Cu (II)).
2.2/ Lập CTHH của hợp chất tạo bởi:
a. Al (III) và O
b. K (I) và PO4 (III)
Câu 3 (1đ): Một hợp chất phân tử gồm 2 nguyên tố X liên kết với một nguyên tử oxi và nặng hơn phân tử oxi gấp 2,9375 lần.
a. Tính phân tử khối của hợp chất.
b. Tính nguyên tử khối của X, cho biết tên và kí hiệu hóa học của nguyên tố.
Câu 1 (2đ): Hãy viết CTHH và tính phân tử khối của các chất sau:
a. Axit photphoric, có phân tử gồm 3H, 1P, 4O.
\(H_3PO_4;M_{H_3PO_4}=3+31+16.4=98\left(đvC\right)\)
b. Magie sunfat, có phân tử gồm 1Mg, 1S, 4O.
\(MgSO_4;M_{MgSO_4}=24+32+16.4=120\left(đvC\right)\)
c. Canxi clorua, có phân tử gồm 1Ca, 2Cl.
\(CaCl_2,M_{CaCl_2}=40+35,5.2=111\left(đvC\right)\)
d. Axit cacbonic, có phân tử gồm 2H, 1C, 3O.
\(H_2CO_3,M_{H_2CO_3}=2+12+16.3=62\left(đvC\right)\)
Câu 3 (1đ): Một hợp chất phân tử gồm 2 nguyên tố X liên kết với một nguyên tử oxi và nặng hơn phân tử oxi gấp 2,9375 lần.
a. Tính phân tử khối của hợp chất.
b. Tính nguyên tử khối của X, cho biết tên và kí hiệu hóa học của nguyên tố.
----------Giải----------
\(a.M_{hc}=2,9375M_{O_2}=94\left(đvC\right)\\ b.CTHHcủahợpchất:X_2O\\ Tacó:2X+16=94\\ \Rightarrow X=39\\ \Rightarrow XlàKali\left(K\right)\)
xác định công thức hóa học và tính phân tử khối của hợp chất axit photphoric cs phân tử khối gồm 3H, 1P, 4O liên kết với nhau
\(CTHH:H_3PO_4\\ PTK_{H_3PO_4}=3+31+16\cdot4=98\left(đvC\right)\)