Trong các từ Lăn tăn, bao bọc, sắm sửa, lấp lánh từ nào là từ láy?
từ nào không thuộc nhóm từ đồng nghĩa trong các dãy từ sau,vì sao
a, âm u, u ám ,u uất,u tối
b,li ti,bé xíu ,nhỏ tí ,lăn tăn
c,phơi phới,tấp nập,náo nức ,rạo rực
d,lóng lánh ,log lanh ,lúng liếng ,lấp lánh
e,nảy lộc,nhú mầm ,nảy nở ,nhú lộc
a,u tối
b,lăn tăn
c,phơi phới
d,lúng liếng
e,nảy nở
Trong các từ sau, từ nào không phải là từ láy ?
A.chơi vơi
B,lấp lánh
C.nhún nhảy
D.ngân nga
ý c
bởi vì nhún có nghĩa và nhảy cũng có nghĩa nên nhún nhảy không phải từ láy nha bạn
Trong các từ sau, từ nào không phải là từ láy ?
(A).chơi vơi Câu A
B,lấp lánh
C.nhún nhảy
D.ngân nga
từ láy trong câu là từ nào ,nêu tác dụng của từ láy: dòng sỏng như dải lụa mềm lấp lánh uốn lượn ôm lấy cả ngôi làng
Trong các từ sau, từ nào không phải từ láy ?
luồn lách
thấp thoáng
róc rách
lăn tăn
các bạn giúp mik nha !!!!!!!
Luồn lách.
Vì từ luồn và từ lách nó bổ nghĩa cho nhau nên là từ ghép chứ ko phải từ láy
luồn lách nha bạn bài này mình học rồi
Câu hỏi 14: Trong các từ sau đây, từ láy nào có hai tiếng có âm ng?
a/ long lanh b/ lấp lánh c/ lung linh d/ lóng ngóng
Câu hỏi 15: Tiếng “đồng” trong từ nào dưới đây có nghĩa là “cùng”?
a/ đồng hồ b/ đồng tiền c/ tượng đồng d/ đồng lòng
Câu 6: Trong câu: “Trời thu xanh thăm thẳm, nắng cuối thu lấp lánh, long lanh, dát vàng trên
những chiếc lá trải dài trên mặt đất.” có bao nhiêu từ láy? Đó là những từ nào?
...........................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................
Câu 7: Dòng nào dưới đây có chứa từ đồng âm?
A. Rừng đầy tiếng chim ngân nga/ Tiếng lành đồn xa
B. Chim kêu líu ríu đủ thứ giọng/ Giọng cô dịu dàng, âu yếm
C. Cậu bé dẫn đường tinh nghịch/ Chè thiếu đường nên không ngọt
Câu 8: Tìm 2 từ đồng nghĩa với từ “kêu” trong câu: Chúng kêu líu ríu đủ thứ giọng.
...........................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................
Câu 9: Phân tích cấu tạo ngữ pháp (TN, CN – VN) của câu sau và xác định kiểu câu kể?
Loang loáng trong các lùm cây, những cánh chim màu sặc sỡ đan đi đan lại.
Câu 10: Em hãy viết một câu có sử dụng cặp quan hệ từ biểu thị mối quan hệ tăng tiến.
....................................................................................................................................................................
giúp mình với! cảm ơn
Câu 6: Trong câu: “Trời thu xanh thăm thẳm, nắng cuối thu lấp lánh, long lanh, dát vàng trên những chiếc lá trải dài trên mặt đất.” có bao nhiêu từ láy? Đó là những từ nào?
.............có 3 từ láy: ..thăm thẳm ,lấp lánh, long lanh ............................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................
Câu 7: Dòng nào dưới đây có chứa từ đồng âm?
A. Rừng đầy tiếng chim ngân nga/ Tiếng lành đồn xa
B. Chim kêu líu ríu đủ thứ giọng/ Giọng cô dịu dàng, âu yếm
C. Cậu bé dẫn đường tinh nghịch/ Chè thiếu đường nên không ngọt
Trong những câu sau, từ nào là từ ghép, từ nào là từ láy?
ngặt nghèo, nho nhỏ, giam giữ, gật gù, bó buộc, tươi tốt, lạnh lùng, bọt bèo, xa xôi, đưa đón, nhường nhịn, rơi rụng, mong muốn, lấp lánh.
- Từ láy: nho nhỏ, gật gù, lạnh lùng, xa xôi, lấp lánh
- Từ ghép: ngặt nghèo, giam giữ, bó buộc, tươi tốt, bọt bèo, cỏ cây, đưa đón, nhường nhịn, rơi rụng, mong muốn
Trong những từ sau, từ nào là từ ghép, từ nào là từ láy?
Ngặt nghèo, nho nhỏ, giam giữ, gật gù, bó buộc, tươi tốt, lạnh lùng, bọt bèo, xa xôi, cỏ cây, đưa đón, nhường nhịn, rơi rụng, mong muốn, lấp lánh.
* Từ ghép: Ngặt nghèo, giam giữ, bó buộc, tươi tốt, bọt bèo, cỏ cây, đưa đón, nhường nhịn, rơi rụng, mong muốn.
* Từ láy: nho nhỏ, gật gù, lạnh lùng, xa xôi, lấp lánh.
Đáp án nào dưới đây gồm các từ vừa là tính từ vừa là từ láy?
nôn nao, lo lắng, phố phường
lấp lánh, gồ ghề, lạnh lùng
lơ lửng, đi đứng, rón rén
gọn gàng, tươi tốt, hát hò
Đáp án nào dưới đây gồm các từ vừa là tính từ vừa là từ láy?
nôn nao, lo lắng, phố phường
lấp lánh, gồ ghề, lạnh lùng
lơ lửng, đi đứng, rón rén
gọn gàng, tươi tốt, hát hò