Câu 13. Kí hiệu hóa học 3H2 có ý nghĩa gì: A. Có 3 nguyên tử hiđrô B. Có 6 nguyên tử hiđrô C. Có 3 phân tử hiđrô D. Có 6 phân tử hiđrô
Một hợp chất A có phân tử gồm một nguyên tử nguyên tố X liên kết với 1 nguyên tử O và nặng hơn phân tử hiđrô 22 lần vậy kí hiệu hóa học của nguyên tố x có thể là (N = 14,S= 32 ,Si = 28 O = 16,H = 1 Cu = 64)
ta có công thức là AO
=>MA=22.2=44dvC
=>A+16=44
=>A=28 đvC
(A là Si , Silic)
Mọi người ơi gúp mik với Một hợp chất có phân tử gồm : một nguyên tử oxi và nặng hơn phân tử hiđrô 32 lần a) tính phân tử khối của hợp chất b) tính nguyên tử khối của nguyên tố x cho biết tên và kí hiệu hóa học của nguyên tố đó
một nguyên tử oxi và nặng hơn phân tử hiđrô 32 lần????
hình như có j đó ko đúng :/
Phân tử A gồm 2 nguyên tử nguyên tố X liên kết với 3 nguyên tử Oxi, nặng hơn Hiđrô 51 lần :
a, Tính phân tử khối của A
b, Tính nguyên tử khối của X, X là chất gì? Kí hiệu hóa học của X
c, Công thức hóa học của A
Giúp mình với !!!
Gọi CTHH : X2O3
Vì phân tử A nặng hơn phân tử Hiđro(H2) 51 lần nên có :
\(\frac{M_A}{2M_H}=51\)
\(\Rightarrow\frac{M_A}{2}=51\)
\(M_A=102\)
Mặt khác :
\(M_A=2.M_X+3.M_O=2.M_X+3.16=\)
\(\rightarrow2M_X+48=102\)
\(2M_X=54\)
\(M_X=27\)
\(\rightarrow X\) là nhôm, ký hiệu Al
CTHH của A : Al2O3.
Ta có :
PTKH = 1*2 = 2 (đvC)
=> PTKphân tử A = 2 * 51 = 102 (đvC)
Do phân tử A gồm 2 nguyên tử X liên kết với 3 nguyên tử O
=> PTKphân tử A = NTKX * 2 + NTKO * 3
=> 102 (đvC) = NTKX * 2 + 16 (đvC) * 3
=> 102 (đvC) = NTKX * 2 + 48 đvC
=> NTKX * 2 = 54 đvC
=> NTKX = 27đvC
=> X là nguyên tố nhôm (Al)
Vậy công thức hóa học của phân tử A là : Al2O3
CTC : X2O3
a) Phân tử khối của h/c A là : 51 . 2 = 102 đvC
b) Theo đề cho ta có :
2X + 3.O = 102
=> 2X = 102 - 3. O = 102 - 3. 16 = 54
=> X = 27
X là Nhôm - kí hiệu Al
c) CTHH : Al2O3
Một hợp chất D có phân tử gồm 2 nguyên tử nguyên tố X liên kết với 1 nguyên tử Oxi và nặng hơn phân tử khí hiđrô 47 lần.
a) Tính phân tử khối của D?
b) Tính nguyên tử khối của X và cho biết X là nguyên tố nào? Kí hiệu hoá học của X?
a.
Đặt : CTPT của D là : \(X_2O\)
\(M_D=2\cdot47=94\left(\dfrac{g}{mol}\right)\)
b.
Với : \(M_D=94\)
\(\Rightarrow2X+16=94\)
\(\Rightarrow X=39\)
\(CT:K\left(kali\right)\)
Một hợp chất có phân tử gồm một nguyên tử x liên kết với 3 nguyên tử Hiđrô và nặng gấp 8,5 lần khí hidro .xác định công thức hóa học của hợp chất
Hợp chất gồm một nguyên tử X liên kết với 3 nguyên tử H nên có dạng XH3.
Khối lượng phân tử của hợp chất:
MXH3=MX+3MH=MX+3
=8,5.2=17(u)
→MX=14
Vậy X phải là N.
Hợp chất là NH3
Ankan X có chưa 14 nguyên tử hiđrô trong phân tử. Số nguyên tử cacbon trong một phân tử X là
A. 4
B. 5
C. 6
D. 7.
Một lượng khí khối lượng 15 kg chứa 5,64. 10 26 phân tử. Phân tử khí này gồm các nguyên tử hiđrô và cacbon. Hãy xác định khối lượng của nguyên cacbon và hiđrô trong khí này. Biết 1 mol khí có N A = 6,02. 10 23 phân tử.
Số mol khí: n = N/ N A (N là số phân tử khí)
Mặt khác n = m/ μ . Do đó: μ = m N A /N = 15.6,02. 10 23 /5,46. 10 26 = 16,01. 10 - 3 (kg/mol) (1)
Trong các khí có hidro và cacbon thì C H 4 có:
μ = (12 + 4). 10 - 3 kg/mol (2)
So sánh (2) với (1) ta thấy phù hợp. Vậy khí đã cho là C H 4
Khối lượng của phân tử hợp chất là: m C H 4 = m/N
Khối lượng của nguyên tử hidro là:
m H 4 = 4/16 . m C H 4 = 4/16 . m/N ≈ 6,64. 10 - 27 (kg)
Khối lượng nguyên tử cacbon là:
m C = 12/16 . m C H 4 = 12/16 . m/N ≈ = 2. 10 - 26 (kg)
1 chất được tạo bởi ba nguyên tố: Hiđrô, Lưu huỳnh và Oxi. Có PTK = 98 (đvc). Biết trong phân tử có hai nguyên tử Hiđrô. Hãy xác định công thức của hợp chất. Thanks
trả lời chỉ để lấy tích thời mọi người tích giùm hihi
Năng lượng ion hóa nguyên tử hiđrô lav13,6eV . Bước sóng ngắn nhất của bức xạ mà nguyên tử hiđrô có thể phat ra la
A 0,1220μm
B 0,0913μm
C. 0,0656μm
D. 0,5672μm
bước sóng ngắn nhất của hidro là bước sóng từ lớp \(\infty\) về lớp K
sử dụng công thức
R\(\infty\) x (\(\frac{1}{1^2}\) - \(\frac{1}{\infty}\)) = \(\frac{1}{10973731,57}\)
=> \(\lambda=\frac{1}{10973731,57}\) = \(^{9,11.10^{-8}}\)m \(\approx\) 0,0913 \(\mu m\)
=> đáp án B
ở đây tớ chỉ giải mẹo theo công thức đó. muốn biết thêm cách giải mẹo này thì cmt nhé!!