Bài 3: Cho 10,5 gam hỗn hợp hai kim loại Cu, Zn vào dung dịch H2SO4 loãng
dư, người ta thu được 2,24 lít khí (đktc).
a) Viết PTHH xảy ra.
b) Tính khối lượng muối tạo thành.
c) Tính khối lượng mỗi kim loại có trong hỗn hợp đầu.
Câu 3: (2 điểm) Cho 10,5 gam hỗn hợp hai kim loại Zn, Cu vào dung dịch H2SO4 loãng dư, thu được 2,24 lít khí (đktc).
a. Viết PTHH xảy ra
b. Tính thành phần phần trăm theo khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu.
a. PTHH:
\(Zn+H_2SO_4--->ZnSO_4+H_2\)
\(Cu+H_2SO_4--\times-->\)
b. Theo PT: \(n_{Zn}=n_{H_2}=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{_{ }Zn}=0,1.65=6,5\left(g\right)\)
\(\Rightarrow\%_{m_{Zn}}=\dfrac{6,5}{10,5}.100\%=61,9\%\)
\(\%_{m_{Cu}}=100\%-61,9\%=31,8\%\)
\(Zn + H_2SO_4 \rightarrow ZnSO_4 + H_2\)
Cu không phản ứng H2SO4 loãng nhé
\(n_{H_2}= \dfrac{2,24}{22,4}= 0,1 mol\)
Theo PTHH:
\(n_{Zn}=n_{H_2}= 0,1 mol\)
\(\Rightarrow m_{Zn}= 0,1 . 65= 6,5 g\)
\(\Rightarrow\)%mZn=\(\dfrac{6,5}{10,5} . 100\)%~ 61,9%
\(\Rightarrow\)%mCu= 100% - 61,9%=38,1 %
Câu 3: (2 điểm) Cho 10,5 gam hỗn hợp hai kim loại Zn, Cu vào dung dịch H2SO4 loãng dư, thu được 2,24 lít khí (đktc).
a. Viết PTHH xảy ra
b. Tính thành phần phần trăm theo khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu.
\(a.Zn+H_2SO_4\rightarrow ZnSO_4+H_2\\ b.n_{H_2}=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1\left(mol\right)\\ n_{Zn}=n_{H_2}=0,1\left(mol\right)\\ \Rightarrow\%m_{Zn}=\dfrac{0,1.65}{10,5}.100=61,9\%\\ \%m_{Cu}=100-61,9=38,1\%\)
Cho 10,5 gam hỗn hợp hai kim loại Zn và Cu vào dung dịch H2SO4 loãng dư, người ta thu được 2,24 lít khí (đktc). Tính thành phần phần trăm theo khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu?
- Cu không tác dụng được với dd H2SO4 loãng.
\(n_{H_2}=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1\left(mol\right)\\ Zn+H_2SO_4\rightarrow ZnSO_4+H_2\\ n_{Zn}=n_{H_2}=0,1\left(mol\right)\\ \Rightarrow\%m_{Zn}=\dfrac{0,1.65}{10,5}.100\approx61,905\%\\ \Rightarrow\%m_{Cu}\approx38,095\%\)
Bài 3: Cho 10,5 gam hỗn hợp 2 kim loại Cu, Zn vào dung dịch HCl dư người ta thu được 2,24 lít khí H2 ở đktc
a) Viết PTHH
b) Tính khối lượng chất rắn còn lại sau phản ứng
n H2=2,24/22,4=0,1(mol)
a, PTHH: Zn+ H2SO4→ ZnSO4+H2
b) vì Cu không tác dụng với axit Sunfuric.
⇒ n Z n = n H 2 = 2,24/22,4 = 0,1 mol
⇒ m Z n = 0,1.65 = 6,5g
⇒ m C u = m r a n c o n l a i = 10,5 - 6,5 =4g
Câu 4: Cho 10,5 (gam) hỗn hợp 2 kim loại Cu, Zn vào dung dịch H2SO4 loãng, người ta thu được 2,24 (l)
khí (đktc).
a. Viết phương trình phản ứng.
b. Tính khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp đầu.
\(a.\) \(Zn+H_2SO_4\rightarrow ZnSO_4+H_2\)
\(b.\) \(n_{H_2}=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1mol\)
\(\rightarrow m_{Zn}=0,1.65=6,5g\)
\(m_{Cu}=10,5-m_{Zn}=10,5-6,5=4g\)
Cho 10,5 gam hỗn hợp hai kim loại Zn và Cu vào dung dịch H 2 S O 4 loãng dư, người ta thu được 2,24 lít khí (đktc). Thành phần phần trăm theo khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu là
A. 63% và 37%.
B. 61,9% và 38,1%.
C. 61,5% và 38,5%
D. 65% và 35%
Chọn B
Chỉ có Zn phản ứng với H 2 S O 4 , Cu không phản ứng
Cho 10,5 gam hỗn hợp hai kim loại Zn, Cu vào dung dịch H 2 S O 4 loãng dư, người ta thu được 2,24 lít khí (đktc). Thành phần phần trăm theo khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu là:
A. 61,9% và 38,1%
B. 63% và 37%
C. 61,5% và 38,5%
D. 65% và 35%
Cho 10,5 gam hỗn hợp hai kim loại Zn, Cu vào dung dịch H2SO4 loãng dư, người ta thu được 2,24 lít khí (đktc). Thành phần phần trăm theo khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu là:
A. 61,9% và 38,1% B. 63% và 37%
C. 61,5% và 38,5 D. 65% và 35%
$Zn + H_2SO_4 \to ZnSO_4 + H_2$
Theo PTHH :
$n_{Zn} = n_{H_2} = \dfrac{2,24}{22,4} = 0,1(mol)$
$\%m_{Zn} = \dfrac{0,1.65}{10,5}.100\% = 61,9\%$
Chọn đáp án A
Cho 10,5 gam hỗn hợp 2 kim loại Cu và Zn vào dung dịch axit axetic dư người ta thu được 2,24 lít khí (đktc).
a) viết pthh
b) tính khối lượng chất rắn còn lại sau phản ứng
a) $Zn + 2CH_3COOH \to (CH_3COO)_2Zn + H_2$
b) Theo PTHH :
$n_{Zn} = n_{H_2} = \dfrac{2,24}{22,4} = 0,1(mol)$
$\Rightarrow m_{Cu} = 10,5 - 0,1.65 = 4(gam)$