Cho mạch điện như hình vẽ. Bỏ qua điện trở trong của các nguồn điện. Xác định cường độ dòng điện qua điện trở 2 và hiệu điện thế giữa hai điểm A và B.
Cho mạch điện như hình vẽ trong đó r1=15 r2=r3=r4=30 biết cường độ dòng điện qua r2 là I2=0.5A a)tính điện trở của đoạn mạch MP b)tính cường độ dòng điện qua mỗi điện trở c)tính hiệu điện thế của mỗi điện trở và hiệu điện thế giữa 2 điểm MP
Cho mạch điện như hình vẽ trong đó r1=15,r2=r3=r4=30 biết cường độ dòng điện qua r2 là i2=0.50 a)tính điện trở của đoạn mạch MP b)tính cường độ dòng điện qua mỗi điện trở c) tính hiệu điện thế của mỗi điện trở và hiệu điện thế giữa 2 điểm MP
R1 n t (R2//R3//R4)
a,\(=>\dfrac{1}{R234}=\dfrac{1}{R2}+\dfrac{1}{R3}+\dfrac{1}{R4}=>R234=10\left(om\right)\)
\(=>Rmp=R1+R234=25\left(ôm\right)\)
b
ta thấy R2=R3=R4 mà U2=U3=U4
=>I2=I3=I4=0,5A
\(=>I1=I2+I3+I4=1,5A\)
c,\(U2=U3=U4=I2.R2=15V\)
\(U1=I1.R1=22,5V=>Ump=U1+U2=37,5V\)
Cho mạch điện như hình , bỏ qua điện trở của dây nối, R 1 = 5Ω; R 3 = R 4 = 2Ω; E 1 = 3V, điện trở trong các nguồn không đáng kể. Để cường độ dòng điện qua R 2 bằng 0 cần phải mắc giữa hai điểm A, B một nguồn điện E 2 có suất điện động bằng bao nhiêu và như thế nào?
A. Cực (+) vào A, cực (-) vào B; E 2 = 2V
B. Cực (+) vào A, cực (-) vào B; E 2 = 2,4V
C. Cực (+) vào B, cực (-) vào A; E 2 = 4V
D. Cực (+) vào B, cực (-) vào A; E 2 = 3,75V
Cho mạch điện như hình, bỏ qua điện trở của dây nối, R 1 = 5 Ω ; R 3 = R 4 = 2 Ω ; E 1 = 3V, điện trở trong các nguồn không đáng kể. Để cường độ dòng điện qua R 2 bằng 0 cần phải mắc giữa hai điểm A, B một nguồn điện E 2 có suất điện động bằng bao nhiêu và như thế nào?
A. Cực (+) vào A, cực (-) vào B;
E 2 = 2V
B. Cực (+) vào A, cực (-) vào B;
E 2 = 2,4V
C. Cực (+) vào B, cực (-) vào A;
E 2 = 4V
Đáp án: B
Gọi I 1 , I 2 ; I 3 là cường độ dòng điện qua các điện trở R 1 , R 2 ; R 3 .
Để cường độ dòng điện qua R 2 là I 2 = 0 thì U M N = 0.
Ta có:
Như vậy ta thấy E 2 < 0 nên chứng tỏ nguồn điện E 2 phải có chốt (+) mắc vào điểm A.
Hai điện trở R1 = 10Ω, R2 = 30Ω được mắc vào mạch điện có hiệu điện thế Uab = 15V như hình vẽ a) xác định Điện trở tương đương của đoạn mạch b)Tính cường độ dòng điện chạy qua mạch điện và qua mỗi điện trở
Cho mạch điện như hình vẽ. Biết nguồn điện có suất điện động E = 12V và có điện trở trong , các điện trở R 1 = 10 Ω , R 2 = 5 Ω , R 3 = 8 Ω
a) Tính tổng trở R N của mạch ngoài
b) Tính cường độ dòng điện I chạy qua nguồn điện và hiệu điện thế mạch ngoài U
c) Tính hiệu điện thế U1 giữa hai đầu điện trở R1
d) Tính hiệu suất H của nguồn điện
e) Tính nhiệt lượng toả ra ở mạch ngoài trong thời gian 10 phút
Cho mạch điện như hình vẽ bên. Biết R1 = 12Ω, R2 = 8Ω, R3 = 16Ω. Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch là U = 48V.
a. Cho RX = 14Ω. Tính điện trở tương đương của đoạn mạch và cường độ dòng điện trong mạch chính.
b. Xác định RX để cường độ dòng điện qua RX nhỏ hơn 3 lần so với cường độ dòng điện qua điện trở R1.
(R1 nt R2)//(R3 nt Rx)
a,\(=>Rtd=\dfrac{\left(R1+R2\right)\left(R3+Rx\right)}{R1+R2+R3+Rx}=\dfrac{\left(12+8\right)\left(16+14\right)}{12+8+16+14}=12\Omega\)
\(=>Im=\dfrac{Um}{Rtd}=\dfrac{48}{12}=4A\)
b, \(=>Ix=Ix3,,,I1=I12\)(gọi điện trở Rx là y(ôm)
theo bài ra \(=>Ix=\dfrac{1}{3}I1=>I3x=\dfrac{1}{3}I12=>I12=3I1x\)
\(=>\dfrac{U12}{R1+R2}=3.\dfrac{U3x}{R3+y}=>\dfrac{48}{12+8}=\dfrac{3.48}{16+y}=>y=44\Omega=>Rx=44\Omega\)
Cho mạch điện như hình vẽ, hai điốt giống nhau, các nguồn điện có E 1 = 8 V ; E 2 = 16 V và điện trở trong không đáng kể. Điện trở thuận của mỗi điôt là 4 Ω , còn điện trở ngược vô cùng lớn, R = 4 Ω
a) Xác định cường độ dòng điện qua các nguồn và qua điện trở R.
b) Xác định công suất toả nhiệt trên R
Người ta mắc hai cực nguồn điện với một biến trở. Điều chỉnh biến trở, đo hiệu điện thế U giữa hai cực nguồn và dòng điện I chạy qua mạch, ta vẽ được đồ thị như hình vẽ. Xác định suất điện động và điện trở trong của nguồn
A. E = 4,5 V; r = 0,25 Ω
B. E = 4,5 V; r = 0,5 Ω
C. E = 4 V; r = 0,25 Ω
D. E = 4 V; r = 0,5 Ω