Tìm hai số biết tỉ số của chúng và tổng của chúng đều bằng \(\frac{3}{5}\)
Tìm hai số biết tỉ số của chúng và tổng của chúng đều bằng \(\frac{3}{5}\)
Tổng số phần bằng nhau là 3 + 5 = 8 (phần)
Số lớn là \(\frac{3}{5}\): 8 . 5 = \(\frac{3}{8}\)
Số bé là \(\frac{3}{5}\): 8 . 3 = \(\frac{9}{40}\)
giải : gọi số thứ nhất là a, gọi số t 2 là b . Ta có: a/b=3/5 và a+b=3/5. Suy ra a/3 = b/5 = h =»a= 3h và b= 5 Do đó : 3h+5h=8h=3/5 =» h. = 3/5÷8 = 3/40. =» a. = 3/40×3. = 9/40. =» b = 3/40×5. = 3/8. vậy 2 số cần tìm là 9/40 và 3/8
Cho hai số biết tỉ số của chúng và tổng của chúng đều bằng 3/5. Tìm số lớn hơn trong hai số đó
tìm hai số biết tỉ số của chúng bằng \(\frac{2}{5}\)và tổng các bình phương của chúng bằng 1044
Gọi 2 số cần tìm là a và b
Ta có: \(\frac{a}{b}=\frac{2}{5}\)
Đặt a = 2k , b = 5k (k thuộc Z,k khác 0)
=> a2 + b2 = 4k2 + 25k2 = 1044
=> 29k2 = 1044
=> k2 = 36
=> k = \(\pm6\)
Nếu k = 6 => a = 2k = 2.6 = 12
b = 5k = 5.6 = 30
Nếu k = -6 => a = 2k = 2.(-6) = -12
b = 5k = 5.(-6) = -30
Vậy...
Gọi số thứ nhất là a
Gọi số thứ hai là b
Ta có
\(\frac{a}{b}=\frac{2}{5}\Rightarrow5a=2b\Rightarrow b=\frac{5a}{2}\)
\(\Rightarrow\left(a^2+b^2\right)=1044\Leftrightarrow a^2+\left(\frac{5a}{2}\right)^2=1044\)
\(a^2+\frac{5a.5a}{4}=1044\)
\(a^2+25a^2\cdot\frac{1}{4}=1044\)
\(a^2+\frac{25}{4}a^2=1044\)
\(a^2\left(1+\frac{25}{4}\right)=1044\)
\(a^2\cdot\frac{29}{4}=1044\)
\(a^2=1044:\frac{29}{4}=144\Rightarrow a=\sqrt{144}=12\)
\(\Rightarrow b=\frac{5a}{2}=\frac{12.5}{2}=30\)
Tìm hai số nguyên dương biết tỉ số của chúng bằng \(\frac{2}{3}\) và tổng các bình phương của chúng bằng 208
Gọi 2 số cần tìm là:a;b (a;b thuộc N*)
Theo đề ra ta có:a/b=2/3
=>a/2=b/3
Đặt a/2=b/3=k (k thuộc N*)
=>a=2k;b=3k
=>a^2=4k^2;b^2=9k^2
=>a^2+b^2=4k^2+9k^2=k^2.(4+9)=13k^2=208
=>k^2=16=>k=4 hoặc k=-4
+Nếu k=4=>a=8;b=12
+Nếu k=-4=>a=-8;b=-12
Tìm 2 số, biết tỉ số và tổng của chúng đều bằng \(\frac{2}{3}\)
Số bé là
\(\frac{2}{3}:\left(3+2\right)\times2=\frac{4}{15}\)
Số lớn là
\(\frac{2}{3}:\left(3+2\right)\times3=\frac{2}{5}\)
Đáp số :.....
số bé là là :2/3:(2+3)x2=4/15
số lớn là:2/3-4/15=2/5
Tổng số phần bằng nhau là:
2 + 3 = 5 ( phần )
Giá trị 1 phần là:
\(\frac{2}{3}\): 5 = \(\frac{2}{15}\)
Số bé là: \(\frac{2}{15}\)x 2 = \(\frac{4}{15}\)
Số lớn là: \(\frac{2}{15}\)x 3 = \(\frac{2}{5}\)
Đáp số: ...
tìm hai số biết tỉ số của chúng bằng 5/7 và tổng các bình phương của chúng bằng 4736 ?
Gọi hai số cần tìm lần lượt là a và b
Tỷ số của hai số là \(\frac{5}{7}\Rightarrow a:b=\frac{5}{7}\) (1)
Theo đề ra, ta có: Tổng các bình phương của chúng bằng 4736 \(\Rightarrow a^2+b^2=4736\) (2)
Từ (1) và (2) ta có hệ:
\(\hept{\begin{cases}a:b=\frac{5}{7}\\a^2+b^2=4736\end{cases}\Rightarrow\hept{\begin{cases}x=\frac{5y}{7}\\\left(\frac{5y}{7}\right)^2+y^2=4736\end{cases}}}\Rightarrow\hept{\begin{cases}x=\pm40\\y=\pm56\end{cases}}\)
Tìm ba phân số có tổng của chúng bằng \(\frac{70}{71}\), các tử của chúng tỉ lệ với 3; 4; 5 và các mẫu số tương ứng của chúng tỉ lệ với 5; 1; 2
tỉ số của 2 số a và b bằng 3:5. tìm hai số đó biết tổng của chúng là -64
tổng số phần bằng nhau là: 3+5=8(phần)
a là:-64/8*3=-24
b là: -64-(-24)=-40
tổng số phần bằng nhau là: 3+5=8(phần)
a là:-64/8*3=-24
b là: -64-(-24)=-40
Tìm 2 số . Biết tỉ số của chúng bằng\(\frac{5}{7}\) và tổng bình phương của chúng bằng 4736.
Gọi 2 số cần tìm là a; b
Ta có \(\frac{a}{b}=\frac{5}{7}\Rightarrow\frac{a}{5}=\frac{b}{7}\Rightarrow\frac{a^2}{25}=\frac{b^2}{49}\)
Áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau ta có
\(\frac{a^2}{25}=\frac{b^2}{49}\Rightarrow\frac{a^2+b^2}{25+49}=\frac{4736}{74}=64\)
Suy ra
\(\frac{a^2}{25}=64\) \(\Rightarrow\) a2 = 64.25 = 1600 \(\Rightarrow\) a = 40 hoặc a = - 40
\(\frac{b^2}{49}=64\) \(\Rightarrow\) b2 = 64.49 = 3136 \(\Rightarrow\) b = 56 hoặc b = - 56
Gọi hai số cần tìm là a,b
Theo đề ta có:
a/b=5/7 <=> 7a=5b <=> b= (7/5)a
cũng theo đề
\(a^2+b^2=4736\)
\(=>a^2+\left(\frac{7}{5}.a\right)^2=4736\)
\(74a^2=118400\)
\(a^2=1600\)
\(a=40\)
b=(7*40)/5=56
đáp số : 40 và 56